Xử trí vết thương vùng mặt

I. ĐẠI CƯƠNG
 Vùng mt là nơi đóng vai trò quan trng vchc năng, thm m. Vì vy, xtrí vết thương vùng mt cũng nhm vào hai mc tiêu trên.
T
ngoài vào trong, vùng mt gm:
Lp da, tchc dưới da
Lp cơ mt
Hthng mch máu, thn kinh
Cu trúc xương
Trong
đó, mũi là bphn trung tâm ca mt, đóng vai trò quan trng vthm m.

II. CHN ĐOÁN
– Chn đoán vết thương vùng mt thường không khó, bnh nhân thường đến vin sau tai nn vi vết rách da, chy máu vùng mt.
– V
i bt kì tn thương nào vùng mt, vic đầu tiên là đánh giá chc năng sinh tn theo các bước ABC (đường th, hô hp, tun hoàn). Vic xtrí tùy thuc mc độ tn thương.
1. Hi bnh
– Nhân viên y tế cn hi người nhà vkhong tnh ca bnh nhân, tình trng tri giác tsau khi chn thương, loi trchn thương snão.
– Khai thác c
ơ chế chn thương: vi chn thương đầu di động, thường có nhiu tn thương kèm theo, cn kim soát k, tránh bsót thương tn.
– H
i vnơi xy ra tai nn: vết thương do ngã vào đầm, rung thường có mt ca vi khun kkhí.
2. Khám lâm sàng
Cơ năng: có thkhó th, ho sc nếu tn thương gây cn trở đường th, tràn máu vào vùng hhng, thanh qun. Bnh nhân đau vùng vết thương, vi tn thương vỡ nhãn cu, bnh nhân đau ddi khi chm vào nhãn cu. Các ri lon chc năng khác như: song th, há ming hn chế, ngt tc mũi.
Thc th:
+ Nhìn: đánh giá vtrí thương tn, bvết thương, mc độ bn, dvt, biến dng ca vùng mt, lõm nhãn cu khi có vnhãn cu, vết bm tím ngoài da.
+ S: phi theo trình t, nhnhàng, so sánh hai bên.
Vùng
mt: scác bờ ổ mt.
Vùng thái d
ương mm tiếp: tìm các đim đau chói, di lch xương.
S
nn sàn mũi qua ca mũi trước.
S
nn cung hàm trên dc theo rãnh tin đình li môi tphn dưới gò má bên này sang bên kia.
Tìm di
động bt thường.
+ Thăm dò độ sâu ca vết thương: vic thăm dò này có ththc hin ti phòng băng hoc trong lúc m.
3. Cn lâm sàng
Xquang: phim blondeau: đánh giá tn thương tháp mũi, ngành lên xương hàm trên, xương chính mũi, xoang trán, xoang hàm.
+ Phim Hirzt:
đánh giá tn thương xoang sàng, xoang bướm, cung gò má.
+ Phim s
nghiêng: đánh giá xương chính mũi, ngành lên xương hàm trên, vùng tiđình mũi, xương hàm dưới.
CT vùng mt: có giá trcao trong đánh giá thương tn xương vùng mt. Có ththy di lch xương, hình nh mcác xoang do tn thương, xác định vùng tn thương nguy him như thành sau xoang trán, trn sàng, hsàng, xoang bướm, ng thgiác.

III. CHN ĐOÁN PHÂN LOI
1. Ch
n đoán vết thương phn m
m
Phân loi tn thương: loi gip nát, xước trt da, loi thng da sâu ti tchc bên dưới hoc tn thương kèm lit các nhánh thn kinh cm giác, vn động.
Phân loi theo mc độ nhim bn: vết thương cha dvt, vết thương mt cht, vết thương hoi t
2. Chn đoán phân loi chn thương smt
Chn thương smt được chia thành ba tng:
2.1. Tng trên
Gm nhng chn thương vào tng trán và vùng mt.
2.2. Tng gia
Rt phc tp, phân loi:
2.2.1. Nhng chn thương nh hưởng đến khp nhai
Đường vỡ ổ răng hàm trên
Đường vLefort I: ct qua các huyt răng hàm trên, qua xoang hàm, sàn hc mũi và chân vách ngăn.
Đường vngang qua mt: gm hai đường v:
+ Đường vLefort II: bt đầu tli cxương hàm, chy thng lên trên, vào trong, ct qua phn cao ca xoang hàm, qua sàn mt, thành trong mt và vùng mũi sàng.
+ Đường vLefort III: đường vphân ly smt.
Ngoài nh
ng nét chính ca đường vtrên còn gp nhng biến dng khác cđường v.
Đường vdc: đi qua chính gia mt, bt đầu tkhp mũi trán, chy thng xung dưới gia hai xương chính mũi, ct qua vách ngăn mũi, sàn mũi và cung răng hàm trên.
Các dng vkhông đin hình: Bao gm các đường vngang, dc, xiên hoc phi hp.
2.2.2. Nhng chn thương không làm dch chuyn cung răng và khp nhai
2.3. Tng dướ
i
Gm nhng chn thương vào xương hàm dưới.

IV. XTRÍ
Trường hp cp cu: bnh nhân khó thdo tn thương gây cn trở đường th, tràn máu vào đường ththì có thể đặt ni khí qun hoc mkhí qun cp cu.
1. Xtrí vết thương phn mm
Cn thc hin càng sm càng tt sau chn thương. Trong thi gian chphu thut, vết thương cn được giữ ẩm bng cách dùng gc thm đẫm huyết thanh phlên vết thương.
Làm sch vết thương, thăm dò đến tn đáy vết thương, loi bhết dvt.
Vi vết thương không mt cht: ct lc tiết kim, khâu phc hi theo bình din gii phu, phu thut phi cgng đưa vết so vào vùng giáp ranh gia hai đơn vị da cnh nhau.
Vết thương mt cht: có thdùng vt mũi trán, vt mũi má hay vt da ti chỗ tùy vtrí tn thương.
Vết thương bm gip chcn chườm lnh.
Vết thương được coi là sch khi không bxuyên thng qua lp biu bì, không cha dvt trong lp biu bì.
2. Tn thương xương
2.1. Chn thương tng trên sm
t
Loi vxoang trán không di lch: loi này thường không gây rách niêm mc xoang nên ít khnăng hình thành u nhy xoang trán thphát. Nếu không kèm các biến chng khác thì không bt buc phi phu thut, tuy nhiên cn theo dõi cht chcvề lâm sàng và đin quang.
Vxoang trán có di lch hoc lún xương mà độ lún sâu hơn chiu dày thành trước xoang trán phi được phu thut để tránh tai biến do viêm xoang gây ra. Nhng mnh vtách ri thành xoang phi được nâng lên, niêm mc bong phi được đặt trli.
Các loi phu thut như:
+ Phu thut xoang trán có gii hn.
+ Phu thut xoang trán mrng.
+ Phu thut loi trxoang trán (shóa xoang trán).
2.2. Chn thương tng gia smt
– Nhng đường gãy xương hàm trên không di lch, khp nhai bình thường: vic phu thut có thkhông đặt ra nhưng cn cố định hai cung hàm, ăn qua sonde để tránh di lch thphát do co kéo.
– Đường gãy có di lch nhkèm gãy răng: đặt np cung răng bc cu qua phn răng gãy, chthép được buc chc vào 2 – 3 răng lành hai bên răng gãy. Cung răng hàm trên được buc cố định vào cung răng hàm dưới. Đặt sonde ăn qua vtrí mt răng.
– Đường gãy di lch mt gn như toàn bcác răng hàm: đặt np qua cung răng bị gãy, buc np vào cung răng hàm dưới ri cố định hai cung răng bng chthép. Trường hp vxương khu cái kèm theo phi cố định bng np vít trước.
– Đường vqua sàn mt phi sdng đường rch da dưới mi mt, đường rch cho phép ta xlý chn thương bdưới mt và sàn mt.
– Đường gãy làm tn thương phc hp liên quan đến vùng Zygoma: đường rch vuông góc vi đuôi mt, ngay trên bngoài mt. Trường hp vvùng Zygoma làm nhiu mnh, lan rng vào thành ngoài mt nên sdng đường rch Unterberger (qua hai thái dương, vòm đỉnh trán, vết rch phi cha li màng xương). Cố định xương bng np vít.
– Nh
ng trường hp gãy phc tp đôi khi cn phi hp các đường rch để bc lộ tn thương.
2.3. Chn thương tng dưới smt
– Phương pháp chnh hình: áp dng vi gãy thân xương hàm dưới còn răng: các phương pháp như: buc dây, nn chnh hình bng cung kim loi.
– Ph
u thut: mc đích cố định các đon gãy ca xương hàm dưới không còn răng.
– C
ố định răng vào cung kim loi sau đó có thtreo vào bhlê, mt, gò má hoc mu ngoài ca xương trán.

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.