Vỡ xương đá

1. Định nghĩa
– Vxương đá là mt bnh thường gp liên quan đến hot động ca con người như tai nn giao thông, tai nn ththao… Mc độ trm trng ca vxương đá bao gm các biến chng tai và nguy cơ viêm màng não nng do thông thương khoang dưới nhn vi bên ngoài.
* Phân lo
i đường v: Tên gi là Temporal bone fracture
Đường vngoài: qua xương chũm có ba đường vchéo, vngang, vdc.
Đường vtrong: qua xương đá.
V
xương đá thuc vào các đường vnn snên triu chng ca vxương đá rt phong phú bao gm các du hiu não – màng não chung đối vi các đường vnn svà các du hiu đặc hiu khác vtn thương các thành phn giác quan và thn kinh trong xương đá.
Do v
y, trên lâm sàng người ta phân thành hai giai đon:
Giai đon đầu hay giai đon phu thut thn kinh: thăm khám và đánh giá ban đầu tình trng thn kinh ca bnh nhân để tìm các biến chng đòi hi phi phu thut cp cu như tmáu màng não. Tuy nhiên cũng phi phát hin lit mt để tiến hành phu thut thăm dò dây thn kinh sau khi bnh nhân hết hôn mê.
Giai đon sau hay giai đon ca tai mũi hng: tiến hành thăm khám toàn bộ chc năng vthn kinh tai trước các triu chng điếc, chóng mt, lit mt thphát, chy tai hay đau tai.
Đối vi các đường vxương đá, các nhà lâm sàng nên lưu ý:
Các đường vvi thca mê nhĩ có thgây viêm màng não m, sau tai nn nhiu năm.
Đường nt ca thành mê nhĩ hay ở đế bàn đạp có thgây rò ngoi dch vi các triu chng c tai tin đình đôi khi không rõ ràng.
Không có stương xng gia mc độ thương tn và các di chng tai như đường vxương đá rt ln có thkhông để li di chng gì, ngược li có thcó di chng tai rt nng sau chn thương skhông có vxương đá.

2. NGUYÊN NHÂN
Tai nn giao thông, đặc bit xe máy là nguyên nhân thường gp nht, chiếm 2/3 các trường hp.
Tai nn lao động do ngã hay đập đầu vào tường hay máy.
Tai nn ththao.
Tai nn ca người đi bthường gp trem và người già.
Hiếm gp hơn, do đánh nhau bng các vt cng hay do ha khí gây các đường vphc tp.
– Kho
ng ½ các trường hp vslà vnn svà trong đó có khong 50% có tn thương xương thái dương (tc là khong 22% ca vs). Vcó thhai bên chiếm 12% các trường hp.

3. CHN ĐOÁN
3.1. Ch
n đoán xác định
3.1.1. Lâm sàng
 Vxương đá là mt chn thương sọ do cú tác động rt mạnh. Trong nh trạng y, trước tiên phải thăm khám phát hin c chn thương sọ não nh hưởng đến tiên lượng sng, sau khi bnh nhân thoát mê, đánh giá nhng ri loại chc năng để có hướng xử trí các di chng.
* Giai
đoạn đầu: phát hin c du hiu o, ng o, chảy u ồ ạt do tn thương mạch ln… để loại trừ các nguy cơ ảnh hưởng đến nh mạng.
* Giai
đoạn sau: vi c triu chng đa dạng.
Đau tai biu hin tn thương tai gia và thng màng nhĩ phi hp. Soi tai có thloi trchy máu tai xut phát từ ống tai ngoài.
Chy máu tai: máu đỏ tươi hay đọng ở ống tai ngoài.
Chy dch não ty: nhng ngày đầu chy dch ln máu, các ngày sau chy dch trong. Chy dch não ty không chlà du hiu vxương đá mà còn biu hin tn thương màng não. Dch này thường tngng sau vài ngày, nếu chy kéo dài đòi hi phi phu thut bt lp khe hmàng não.
Chóng mt: có thddi kèm theo mt thăng bng, vi động mt tphát. Nó biu hin có tn thương mê nhĩ hay chn động mê nhĩ.
Ù tai: chiếm trên 60% c trường hp vxương đá và có xu hướng giảm dn trong khoảng 45% c trường hp.
Lit mt: là du hiu vxương đá rõ rt. Lit mt đôi khi khó phát hin ngay sau khi chn thương do mt bnh nhân thường sưng nbiến dng, hay bnh nhân mê chyếu phát hin nhnghim pháp Pierre Marie-Foix. Tuy nhiên phi xác định lit mt xut hin:
+ Hoc ngay tc thì sau chn thương, nghi ngcó tn thương ct đứt dây mt hay khi xương vlún ép dây mt.
+ Hay mun (thứ phát), liên quan đến chèn ép dây mt do tmáu hay do phù n.
Nghe kém: xác định khi tình trng tri thc ca bnh nhân cho phép. Nó có thể biu hin điếc đặc, điếp tiếp nhn, hay điếc dn truyn.
+ Điếc đặc: biu hin vmê nhĩ vi nguy cơ viêm màng não.
+ Điếc tiếp nhn: liên quan đến chn động mê nhĩ. Có ththy trong mi trường hp chn thương s, thm chí không có đường vvà có thmt hay chai bên tai. Điếc này thường ci thin trong nhng ngày đầu nhưng sau vài tun nó giữ nguyên, không phc hi. Trong mt strường hp, sau vài tháng điếc này nng dn, phi tìm các đường vvi thhay rò ngoi dch.
+ Điếc dn truyn: do tmáu trong hòm nhĩ, rách màng nhĩ hay do trt khp hoc gãy xương con.
Khám tai mũi hng:
Khám tai: trong m
i trường hp phi khám tai sm nht có th. Soi tai phát hin thy:
+ Các tn thương ca ng tai ngoài như hp ng tai do vxương nhĩ hay lún thành trên.
+ Tmáu hòm nhĩ, thng nhĩ hay đường vỡ ở tường thượng nhĩ.
+ Bm tím vùng xương chũm: thường xy ra 3 -4 ngày sau, có thdo đụng dp trc tiếp vào vùng xương chũm đôi khi kèm theo vxương đá.

3.1.2. Cn lâm ng
Xquang: chụp phim tư thế Stenvers hay Chaussé III ththy sơ bộ đường v. Tuy nhiên chụp cp lp vi độ phân giải cao chỉ rõ đường vmt c chính c.
Tuỳ theo đim chn thương trên sọ người ta thphân thành c loại đường vsau:
+ Đường vỡ dọc hay vỡ ngoài mê nhĩ (chiếm 70-80%):
Th
ường do chn thương ng thái dương đỉnh.
 Đường vỡ đi song song vi trục xương đá, đi m sọ xuyên qua xương chũm, đi qua trn ng tai ngoài o m nhĩ, tiến theo btrước của xương đá ti tn ng của lỗ rách trước.
 Đường vỡ này thường gây tn thương tai gia, tai trong thường nguyên vẹn, tn thương dây VII chỉ chiếm 20% c trường hp.
+ Đường vngang hay xuyên mê nhĩ:
Th
ường do chn thương o ng thái dương – chm.
 Đường vỡ đi thng c vi trục xương đá, bt đầu tlchm hay lỗ rách sau đi ngang qua xương đá đến trn xương đá và đi thng o nh bướm ln. Nếu đường vỡ ra trước sẽ gây tn thương ng tai trong và ốc tai, nếu ra sau sẽ tn thương cng tiđình và ốc tai.
 Đường vỡ này thường gây phá huỷ ốc tai – tin đình, đôi khi gây chảy dịch tuỷ. Dây VII thường bị tn thương chiếm 50% c trường hp
+ Đường vỡ chéo (đường vphi hp): tương đối ít gp, thường do chn thương ng chm. Đường vỡ chéo theo trục xương đá, đi từ trục xương chũm đi qua m nhĩ và nhĩ tiến thng về tháp đá.
Đường vỡ này gây tn thương cả tai gia tai trong.
+ Vmt phn thgp đường vỡ ống tai ngoài đơn thun, vỡ đỉnh xương đám vxương chũm vnhĩ đơn thun vi du hiu rò ngoại dịch.

4. ĐIU TR
4.1. Giai đoạn cp c
u
Toàn thân: sau khi loại trchn thương sọ não như tụ máu ngoài hay dướng cng… ng kháng sinh toàn thân để đề phòng biến chng nhim trùng. Khi chưa có kháng sinh đồ, nên chọn nhng kháng sinh qua được ng o o như nhóAminopénicilline hay nhóm Fluoroquinolone.
+ S
ử dụng corticoide để chng phù ntrong nhng trường hp lit mt, đặc bit là lit thứ phát và cũng để htrcho mê nhĩ tránh bị huỷ hoại.
+ Điu trị các thuc giãn mạch, oxy cao áp, pha loãng u để chng ri loạn vi tuhoàn thiếu oxy tế bào hoc nhĩ hay dây mt.
Tại ch: Điu trị ban đầu c vết thương của ng tai ngoài và màng nhĩ bng ch t u đọng vô khun dưới nh hin vi, hạn chế ra kỹ. Trong mt strường hp cn thiết như da ng tai ch, chảy u rỉ rả nhưng ng tai nguyên vẹn thể đặche vô khun. c trường hp khác, đặc bit khi có chảy dịch o tuỷ chng chỉ định vì nguy cơ bi nhim.
4.2. Giai đoạn sau: xử trí nhng tn thương cu trúc thn kinh giác quan ng đá.
Điu trị chảy nước o tuỷ.
Điu trị lit mt.
Điu trị các di chng tn thương ng nhĩ – xương con và các tn thương mê nhĩ.

5. TIÊN LƯỢNG BIN CHNG
– Các đường y xương đá có thtlin trong ng 2 tháng, nhưng các khe hở xương ca mê nhĩ chỉ được lp bi tchc xơ mà không có tchc xương nên các nhim trùng ca tai gia có thlan tràn vào màng não do vy bnh nhân luôn nguy cơ viêm ng o mc sau khi tai nạn nhiu năm.
– Các di ch
ng vthính lc và chóng mt thường gp trong chn thương s.
– Di ch
ng điếc đặc thường gp các đường vngang xuyên mê nhĩ.
– Các đường vkhu trú như vỡ đế bàn đạp, vnhĩ vùng quanh c ca sổ có thể gây rò ngoại dịch vi c triu chng chóng mt tng cơn o i hay điếc tiếp nhn biến thiên. Nó có thdn đến biến chng viêm mê nhĩ hay viêm ng o. nước mê nhĩ thphát do bt lp cng tin đình, thường sau nhiu năm vxương đá vi các triu chng tương tnhư bnh Ménière.
– Li
t mt triu chng chủ yếu của vxương đá. Vùng tn thương dây mt thường gp nht trong vxương đá là hch gi. Lit mt ngoi biên không hoàn toàn đều có thphc hi toàn bdù lit mt tc thì hay lit mt mun. Lit mt ngoi biên hoàn toàn tc thì phi tiến hành gim áp dây VII sm vì rt ít khi phc hi tphát (30% các trường hp). Đối vi lit mt mun, hoàn toàn chỉ định phu thut tùy thuc vào kết quthăm dò đin cơ, đin thn kinh.

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.