Viêm thanh quản cấp

1. ĐỊNH NGHĨA
– Viêm thanh qun cp tính (VTQ cp) là tình trng viêm niêm mc ca thanh qun kéo dài dưới 3 tun. VTQ cp có rt nhiu nguyên nhân và biu hin lâm sàng cũng rt khác nhau, tùy theo nguyên nhân, và la tui bnh được phân loi: VTQ cp trem, VTQ cp người ln nhưng thường hay gp trem nhiu hơn.

2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Tác nhân gây b
nh
Virus thường gp là: Influenzae (cúm), APC…
Vi khun: S.pneumoniae (phế cu), Hemophilus influenzae
Trc khun bch hu ngày nay ít gp.
2.2. Điu kin thun li
Sau mt viêm đường hô hp: bnh mũi xoang, bnh phi, bnh hng amiđan, VA trem.
Bnh đái tháo đường người ln tui.
Sdng ging gng sc: nói nhiu, hét, hát to…
Sc các cht kích thích: bia, rượu…
Trào ngược hng, thanh qun.
Dị ứng.

3. CHN ĐOÁN
3.1. Lâm sàng
Triu chng toàn thân: phthuc vào nguyên nhân và điu kin gây bnh, người bnh có thst hoc chgai st hoc n lnh, mt mi…
Triu chng cơ năng:
Thay
đổi ging nói: khàn tiếng, khóc khàn trem, ho khan có thđờm nhày, người ln không có khó th, trem có thcó khó ththanh qun nht là trong viêm thanh qun phù nhthanh môn.
Triu chng thc th:
+ Khám hng: niêm mc hng đỏ, amiđan có thsưng.
+ Khám thanh qun bng gương soi gián tiếp hoc ni soi thanh qun thy:
Niêm mc phù n, đỏ ở vùng thanh môn, tin đình thanh qun.
Dây thanh sung huyết đỏ, phù n, khép không kín khi phát âm, có xut tiết nhày mép trước dây thanh.
3.2. Cn lâm sàng
Xét nghim công thc máu có thbch cu tăng.
Chp X Quang tim phi để loi trbnh phế qun phi kèm theo.

3.3. Chn đoán xác định
Tin sphơi nhim vi các nguyên nhân.
Khàn tiếng hoc khóc khàn, ho khan đột ngt.
Khám hng thanh qun: niêm mc hng, thanh qun và dây thanh sung huyết đỏ.

3.4. Phân loi thlâm sàng
3.4.1. Viêm thanh qun tr
em
Viêm thanh quản hthanh môn: là bnh lý gp chyếu trnh1-3 tui.
+ Bnh thường phát hin vban đêm trên mt trnhỏ đang bviêm mũi hng thông thường, tiến trin ttđột nhiên xut hin khó ththanh qun. Tiếng ho cng và ông ng, ging nói gn như bình thường nhưng sau đó trnên trm và cng hơn.
Sáng d
y trvn chơi bình thường. Cơn khó thkiu này còn có thxut hin vào ti khác.
+ Chn đoán xác định da vào bnh s, soi thanh qun ng mm.
Viêm thanh qun co tht hoc viêm thanh qun gibch hu: Viêm và phù nề khu trú vùng hhng, co tht thanh qun gây ra các cơn khó ththường xy ra nđêm vsáng, cơn khó thvà thrít, ging khàn. Ho ông ng, co kéo cơ hô hp và các cơ liên sườn. Cơn khó thcó thể đi qua trong na ginhưng có thtái din cơn khó thở khác. Không st, không có du hiu toàn thân khác.
Viêm thanh thit: thanh thit bsưng n, bnh nhân có nut đau, khó thtăng tiết, nhu nước bt, cngvtrước, khó thtăng khi nm nga thường do Hemophilus influenza.
Viêm thanh quản bch hu: do vi khun Loeffler xâm nhp vào thanh qun gây phù nvà loét có màng gi. Màng gitrng, dai, dính, bít tc đường thgây khó ththanh qun nng dn, nói khàn, kèm theo sc nhim độc ni độc tkhiến tiên lượng rt nng, dễ dn ti tvong.
3.4.2. Viêm thanh qun người ln
Viêm thanh quản do cúm: có thdo cúm đơn thun hoc kết hp vi vi khun khác, gây nên các thbnh sau:
Thxut tiết: triu chng ging VTQ xut tiết thông thường nhưng bnh nhân có st, mt mi kéo dài. Khám thanh qun đôi khi có đim xut huyết dưới niêm mc, đó là du hiu đặc hiu ca VTQ do cúm.
Thphù n: đó là giai đon tiếp theo ca xut tiết, phù nthường khu trú ở thanh thit và mt sau ca sn phu. Bnh nhân nut đau và đôi khi có khó th, tiếng nói ít thay đổi.
Thloét: soi thanh qun sthy nhng vết loét nông, bờ đỏ, sn phu và sn thanh thit bphù n.
Thviêm ty:
+ Triu chng toàn thân nng, st cao, mch nhanh, mt hc hác.
+ Triu chng cơ năng rõ rt: khó nut, đau hng, nhói bên tai, ging khàn đặc hoc mt hn, khó ththanh qun.
+ Triu chng thc th: vùng trước thanh qun viêm ty, sưng to, n đau. Sau khi hết viêm bnh để li di chng so hp thanh qun.
Thhoi t: màng sn bviêm và bhoi t, các tchc liên kết lng lo ở cbviêm ty, cng, hoc viêm ty m, thanh qun bsưng to và có màng giche ph.
B
nh nhân khó nói, nut đau và khó th.
Tri
u chng toàn thân rm r. Nhit độ cao, mch nhanh yếu, thnhanh nông, huyết áp thp, nước tiu có Albumin, tiên lượng rt xu, thường tvong do phế qun viêm trutim mch.

3.5. Chn đoán phân bit
Dvt thanh qun: tin shi chng xâm nhp. Soi thanh khí phế qun để chn đoán xác định và ly dvt.

4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc điu tr
4.1.1. Viêm thanh qun không có khó th

Quan trng nht là kiêng nói, tránh lnh.
Ni khoa: thuc kháng sinh, gim viêm, kháng histamin H1, tiêu đờm, gim ho…
Điu trti chbng các thuc gim viêm nhóm corticoid, men tiêu viêm, tinh du…
Nâng cao sc đề kháng, bsung dinh dưỡng, đin gii.
4.1.2. Viêm thanh qun có khó th
Khó ththanh qun độ I: điu trni khoa.
Khó ththanh qun độ II: mkhí qun cp cu.
Khó ththanh qun độ III: mkhí qun cp cu kết hp hi sc tích cc.

4.2. Điu trcth
4.2.1. Kháng sinh
Nhóm beta lactam: Amoxicilin, cephalexin, các cephalosporin thế h1,2 như: cefadroxyl, cefaclor, cefuroxime, các thuc kháng men betalactamse: acid clavulanic, sulbactam…
Nhóm macrolide: azithromycin, roxithromycin, clarythromycin…
4.2.2. Kháng viêm
Chng viêm steroid: prednisolon, methylprednisolon, dexamethasone…
Chng viêm dng men: alpha chymotrypsin, lysozym…
4.2.3. Điu trti ch
Khí dung, bơm thuc thanh qun bng các hn dch kháng viêm corticoid (hydrococtison, dexamethason…), kháng viêm dng men (alpha chymotrypsin…), kháng sinh (gentamycin…).
Xúc hng bng các dung dch sát khun, gim viêm ti ch: BBM…
4.2.4. Hst, gim đau
Truyn dch, paracetamol, aspirin…
4.2.5. Nâng đỡ cơ th
Bsung yếu tvi lượng, sinh t, vitamin, dinh dưỡng…

5. TIN TRIN VÀ BIN CHNG
– Viêm thanh qun cp người ln không gây ra các tình trng nguy him có khả năng hi phc tt, nhưng trem phi theo dõi sát vì dgây khó ththanh qun, có thể ảnh hưởng đến sinh mng.
– Viêm thanh qu
n cp có thtiến trin thành viêm phế qun, viêm phi nhưng hiếm gp.

6. PHÒNG BNH
Giữ ấm cho trem vmùa lnh, tránh lm dng ging quá sc người ln.
Tránh tiếp xúc trc tiếp vi người đang bviêm đường hô hp trên, cúm…
Khi phát hin viêm thanh qun cp trem cn theo dõi sát để phòng tiến trin xu.

Comments

comments

Chia sẻ
Bài trướcU ác tính mũi xoang
Bài tiếp theoVỡ xương đá

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.