Viêm tai giữa mạn tính có cholesteatoma

1. ĐỊNH NGHĨA
Viêm tai gia (VTG) mn tính có cholesteatoma là VTG mn tính trong hòm tai có biu mô Malpighi sng hoá. Tchc này có thể ở dng túi nang ranh gii rõ hoc phân nhánh từ thông bào này sang thông bào khác trong xương đá.
Loi tn thương này còn khá phbiến, có thgp mi la tui, bnh nhân thường đến bnh vin vì triu chng chy mtai kéo dài.
VTG mn tính có cholesteatoma là loi bnh tích đặc bit cn phi lưu ý đến vì:
+ đặc tính phát trin, ăn mòn, phá hy các thành phn ca tai gia và các cu trúc lân cn nhanh và mnh nên làm suy gim sc nghe rõ rt và dễ đưa ti biến chng.
+ Đặc bit nước ta gp vi tlcao trong các trường hp VTG mn tính.

2. NGUYÊN NHÂN
Đa scác nhà nghiên cu tha nhn thuyết hình thành khi cholesteatoma là do quá trình dnhp ca lp biu bì ng tai và màng nhĩ vào trong hòm tai qua lthng hay túi co kéo hình thành trong quá trình viêm tai.
Khi cholesteatoma phát trin như mt khi u bc, bên ngoài là mt lp màng vi túi biu mô có khnăng chế tiết các men gây ra hin tượng ăn mòn và phá hy xương xung quanh và mt lp màng đáy có màu sáng óng ánh. Bên trong là mt khi mm, trng như đậu bao gm các tế bào biu mô ln vi các tế bào mvà các tinh thcholesterin.
Ban đầu khi cholesteatoma thường có kích thước nh, có hình nh u bc như đã được mô tả ở phn trên. Khi phát trin, khi này vra dưới áp lc ca các thành phn bên trong và bnhim trùng khiến có biu hin xut tiết ra ngoài cht bn ln nhn như cht bã đậu và có mùi thi khm.

3. CHN ĐOÁN
3.1. Ch
n đoán xác đị
nh
Da vào triu chng lâm sàng và cn lâm sàng
3.1.1. Lâm sàng
a. Toàn thân
Thường không có gì thay đổi, có ththnh thong nhc đầu.
Nếu có đợt hi viêm thì có hi chng nhim trùng: st cao, môi khô, lưỡi bn…
b. Cơ năng
Đau tai:
+ Trong VTGMT có cholesteatoma thường không có đau tai, bnh nhân chcó cm giác nng hay váng đầ
u.
+ Nếu mtích li giai đon hi viêm: bnh nhân có nhc đầu.
+ Triu chng đau nhc có giá trbáo hiu nht là khi có kèm theo chóng mt, mt thăng bng
Nghe kém:
+ Là triu chng luôn luôn có.
+ Rõ rt ctrong trường hp lthng nh.
+ Ngày càng tăng khi bnh kéo dài.
+ Lúc đầu nghe kém dn truyn sau nghe kém hn hp.
+ Thường kèm theo ù tai.
Chy mtai:
+ Có thchy nhiu hoc ít nhưng bao gicũng có mùi thi khn.
c. Thc th
Có trường hp không có phn ng đau vùng chũm
Khám tai:
Mtai:
+ Mthi khn
+ Ln nhn, trng như đậu
+ Có các mnh trng, sáng óng ánh như xà c, khi thvào nước không tan, ni váng óng ánh như váng m, thvào dung dch aldehyt acetic sbiến thành màu san.
Soi tai:
L
thng màng tai:
+ Thng góc sau trên hoc lthng nhỏ ở màng chùng, tường thượng nhĩ và thành sau ng tai xương có thbị ăn mòn, bc lộ đầu xương búa, xương đe, khđe đạp, xương bàn đạp. Ming lthng thường có biu bì ứ đọng, ly sch biu bì thy niêm mc đáy nhĩ viêm sùi to nht. Đôi khi có polyp thượng nhĩ hoc góc sau trên che khut lthng.
+ Thng rng màng căng hoc toàn b.
Blthng sát khung xương, nham nh.
Đáy có lp màng trng óng ánh.
Niêm mc hòm nhĩ dày sùi thành tchc ht, có m.
+ Tìm du hiu rò mê nhĩ: gây áp lc ở ống tai ngoài gây chóng mt hođộng mt.
3.1.2. Cn lâm sàng
a. Chp ct lp vi tính xương thái dương
Tư thế CORONAL: đánh giá tn thương ttrước ra sau.
Tư thế AXIAL: đánh giá tn thương ttrên xung dưới.
* Phim CT Scaner:
+ Hình nh mt tường thượng nhĩ, sào bào mrng trong cha đầy tchc viêm, tn thương cng Fallope, ng bán khuyên, trn sào bào, tiêu huxương con.
b. Đo thính lc:dn truyn: Weber nghiêng vbên bnh, Rinne (-)
Đo thính lc đơn âm ti ngưỡng thy nghe kém dn truyn nng hoc hn hp thiên vdn truyn (đường khí mt 40 – 50 dB, ngưỡng nghe đường xương gim ở các tn scao)
– Trong m
t strường hp, mc dù có gián đon xương con, thính lc không gim nhiu do tchc cholestearoma to cu ni để đảm bo sliên tc ca chui xương con.
c. Soi mnh biu bì nhum Procarmin dưới kính hin vi: phát hin cu trúc màng mái.
d. Phn ng hóa hc vi Aldehyt acetic: chuyn màu xanh.
3.2. Chn đoán phân bit
3.2.1. Thkinh đi
n
Người ln: quá trình viêm kéo dài, xương đặc ngà, khi cholesteatoma.
Trem: Khi cholesteatoma lan nhanh vì xương chũm đang trong giai đon phát trin (choles thway-off).
3.2.2. Thkhu trú
Cholesteatoma khu trú thượng nhĩ.
Cholesteatoma khu trú thượng nhĩ – nhĩ.
3.2.3. Ththeo tính cht ca cholesteatoma
Cholesteatoma ướt:
+ Thường gp nht, hay gây hi viêm.
+ Khi cholesteatoma ăn thông vi viêm xương có m, vbc ngoài bị v, mùi rt thi.
Cholesteatoma khô:
+ Thường khu trú thượng nhĩ, lthng màng chùng, chy mtai ít.
+ Khi cholesteatoma ăn thông vi bên ngoài qua lthng màng nhĩ, vỏ bao ngoài còn nguyên vn trphn gn lthng.
3.2.4. Thhiếm gp
Cholesteatoma ng tai ngoài.
Cholesteatoma nguyên phát.
Cholesteatoma iatrogen.

4. ĐIU TR
– Cholesteatoma phá hy xương nhanh và mnh, dễ đưa đến các biến chng, gim sc nghe rõ rt, nên vic điu trngoi khoa là chính, điu trni khoa là htr.
– T
t ccác bnh nhân có viêm tai gia mn tính có cholesteatoma đều phi được thăm khám thường xuyên và lâu dài.
4.1. Phu thut
* Mc đích:
Ly sch bnh tích.
Gikhô hc m.
Bo tn ti đa các cu trúc tham gia htruyn âm ca tai.
Ngăn nga và điu trcác biến chng nếu có.
Phòng tái phát.
Vi
c la chn loi phu thut nào phthuc rt nhiu yếu t: vtrí, tính cht, độ lan tràn ca bnh tích, tình trng thính lc, khnăng theo dõi bnh nhân sau m, kinh nghim ca phu thut viên, độ tui ca bnh nhân.
* Ph
ương pháp:
Phu thut kín: gili thành sau ng tai xương.
Phu thut h: phá thành sau ng tai xương.
Cách phân lo
i khác:
+ Khoét rng đá chũm toàn phn.
+ Khoét rng đá chũm bán phn.
+ Phu thut tit căn xương chũm ci biên:
+ Phu thut tit căn xương chũm: khi Cholesteatoma ln, lan rng trên xương chũm quá thông bào.
Tiêu chu
n hc mtit căn:
Hthp tường dây VII đảm bo đáy sào bào cao hơn sàn ng tai.
Chnh hình ca tai đủ rng đảm bo tlVa/S.
Đảm bo chc năng vòi tai, lót hc mbng cân cơ tránh chy dch vsau.
Thu hp din tích hc m(do lp biu mô phát trin nhanh hơn tchc dưới niêm mc, mch máu phát trin không đủ để nuôi dưỡng lp biu mô dn đến hoi t, bong lp biu mô).
+ Tr
ường hp cholesteatoma túi khu trú thượng nhĩ hoc lan vào sào đạo nhưng chưa vào sào bào hoc xung trung nhĩ có thni soi bóc cCholesteatoma.
+ Bên c
nh các phu thut trên có thkết hp chnh hình tai gia tái to màng tai hoc chui xương con mt thì hoc hai thì.
4.2. Điu trni khoa
Làm thuc tai hàng ngày.
Kháng sinh toàn thân.
Cung cp đủ dinh dưỡng.

5. TIÊN LƯỢNG VÀ BIN CHNG
5.1. Tiên l
ượng: d
a vào:
V: Cholesteatoma khu trú thượng nhĩ nguy him hơn.
Tính cht cholesteatoma: thể ướt lan nhanh hơn, nguy him hơn thkhô.
5.2. Tiến trin
Bnh không thtkhi, nếu không xtrí kp thi có thgây biến chng nguy him.
5.3. Biến chng
Hi viêm: thường xut hin, là bước đệm để phát sinh các biến chng nng nkhác.
Ni s: viêm màng não, áp xe não.
Thn kinh: viêm mê nhĩ, lit mt.
Xương: viêm xương đá, ct ty viêm xương kế cn.
Xut ngoi.

Comments

comments

Chia sẻ
Bài trướcBệnh meniere
Bài tiếp theoĐiếc đột ngột

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.