Viêm phù nề thanh thiệt cấp

1. ĐỊNH NGHĨA
– Là tình trạng phù nề các cu trúc của thanh thit gây ra nh trạng tc nghẽn của hạ họng và vùng thượng thanh môn do c nguyên nhân khác nhau.

2. NGUYÊN NHÂN
* Có thchia thành hai nhóm nguyên nhân chính:
– Nguyên nhân do nhim trùng:
+ Ở người ln hay gp nht do Haemophilus influenzae (25%), tiếp theo là
Streptococcus pneumoniae. Ngoài ra viêm phù nn thanh thit cp ng thdo virus
gây nên nh
ư herpes simplex virus (HSV) nm Candida, Aspergillus.
+ Ở trẻ em Haemophilus influenzae typ B nguyên nhân chính gây bnh (>90%).
– Nguyên nhân không do nhim trùng:
+ Viêm phù nthanh thit cp tính do nhit xy ra sau khi nut c đồ ăn quá nóng hoc hít phải hơi ng (như coain hoc cn sa được đốt ng). Viêm phù nthanh thit cp còn có thxy ra sau khi bcôn trùng cn gây phn ng dị ứng phù n. Dị vt hạ họng cũng có thdn đến viêm phù nthanh thit cp tính. Ngoài ra, mt strường hxạ trị vùng đầu cổ cũng thgây ra nh trạng viêm phù nthanh thit.

3. CHN ĐOÁN
3.1. Ch
n đoán xác định
3.1.1. Lâm sàng
* Tri
u chng toàn thân: St cao nếu do nguyên nhân nhim trùng. Đối vi các trường hp không phi do nguyên nhân nhim trùng thì có thcó st nhhoc không st.
* Triu chng cơ năng: Chyếu là đau hng và nut đau. Tiếp theo có thcó các triu chng: tăng tiết đờm dãi, có thrít và tc nghn đường hô hp. 50% sbnh nhân có ging ngm ht th. Bnh nhân thường ít khi ho, đây là đim để phân bit vi bnh bch hu thanh qun trem, viêm thanh khí phế qun.
* Triu chng thc th:
Thăm khám quan trng nht là soi thanh qun, thường dùng gương hay ng soi mm. Hin nay, phương tin thăm khám tt và an toàn nht khi nghi ngviêm phù nthanh thit cp tính là sdng bni soi thanh qun ng mm.
Hình nh trên ni soi có ththy:
+ Phù nvùng sn np, np phu thanh thit và sn phu. Sn np có thviêm nnhiu to hình nh như “mõm cá mè”.
+ Có thcó viêm loét hay viêm mthanh thit. Áp xe thanh thit cũng có thgp.
+ Có thgp mt strường hp phù ndây thanh và băng thanh tht.
3.1.2. Cn lâm sàng
– Xét nghi
m máu: Bch cu đa nhân trung tính thường tăng cao, đồng thi tăng protein C phn ng.
– Xét nghim nuôi cy vi khun: tbnh phm máu có kết qudương tính 0 – 17%, trong dch hng 10 – 33%, trong dch ly trc tiếp tsn thanh thit là 75%. Tuy nhiên vic ly bnh phm trong c bnh nhân khó thkhông được chỉ định.
– Chp phim Xquang cnghiêng:
+ Cn được tiến nh khn trương khi bnh nhân không có tình trạng khó thcnh và được nhân viên y tế đi ng. Tại phòng chụp ng cn có các phương tin cp cu được chun bị sn ng.
+ Hình
nh Xquang cnghiêng cho thy nh nh lên ca csn np và np phu thanh thit, to thành du n “ngón tay”. Đa phn dây thanh và khí qun bình thường, chmt sít trường hp tn thương viêm lan ti cthanh môn và hthanh môn, to nên hình phu trên phim Xquang thng.
– Siêu âm: Trên siêu âm, viêm phù nthanh thit cp tính có hình nh ging chữ “P” khi siêu âm xuyên qua màng giáp móng.
3.2. Chn đoán phân bit
– Viêm phù nthanh thit cp tính cn chn đoán phân bit vi viêm hng do
Streptococcus, bch hu, áp xe quanh amidan, bnh bch cu đơn nhân nhim trùng (infectious mononucleosis), và đặc bit dnhm vi viêm thanh qun cp tính do virus (croup).
– Viêm
phù nthanh thit cp tính vlâm sàng khác vi croup din tiến ngày càng xu đi, không có tiếng ho ông ng đặc trưng ca croup, và tình trng viêm sưng đỏ ca thanh thit (trong trường hp croup, thanh thit chỉ đỏ nhưng không sưng).

4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc điu tr
– Kim soát đường th, có thmkhí qun hoc đặt ni khí qun khi bnh nhân có trình trng khó thtừ độ II. Tiếp theo là điu trni khoa hay ngoi khoa tùy theo các nguyên nhân.
4.2. Phác đồ điu trị
4.3. Điu trcth
– Điu trị ngoại khoa:
+ Để kim soát đường th, có hai phương pháp vn được áp dng song song hin nay là đặt ni khí qun và mkhí qun. Thông khí qua mask hay đặt ni khí qun đượưu tiên trong các bin pháp kim soát đường th. Tuy nhiên, đây vn là thách thc lđối vi các bác sgây mê hi sc vì nguy cơ đặt ng khó. Và nếu tht bi khi đặt ng có thcó nguy cơ tvong do co tht. Khi đó, bnh nhân cn mmàng nhn giáp hay mkhí qun cp cu. Nhìn chung, la chn phương pháp nào cn da vào tng trường hp bnh nhân cth, điu kin trang thiết bcũng như kinh nghim và sphi hp gia bác stai mũi hng và bác sgây mê.
– Điu trị ni khoa:
+ Kháng sinh
Cephalosporin thế hIII hoc Amoxicillin + acid clavulanic là nhng kháng sinh đầu tay trong điu trviêm phù nthanh thit cp tính. Liu trình điu trị có tht7 đến 10 ngày
+ Vai trò ca corticoid: vai trò quan trọng trong vic giảm phù nề của đường th.
+ Có thể dùng dưới dạng tiêm nh mạch kết hp vi khí dung.

5. TIÊN LƯỢNG VÀ BIN CHNG
– Din biến viêm phù nthanh thit cp thường tiến trin thay đổi rt rõ ràng. Có hai xu hướng: (1) tiến trin nhanh ti tc nghn đường thgây tvong nếu không được xtrí can thip kim soát đường th, (2) tiến trin nhdn đi nếu không có tc nghđường thvà các triu chng smt dn sau vài ngày. Mt syếu tliên quan đến nguy cơ tc nghn đường thtrong viêm phù nthanh thit cp đã được nhc đến trong y văn là: tui cao, đái tháo đường, khi bnh nhanh (trong vòng 16 gi), thay đổi ging nói, ứ đọng xut tiết, mch nhanh, bch cu trong máu tăng cao, có áp xe.

6. PHÒNG BNH
Phòng tránh viêm mũi hng bng cách thường xuyên vsinh mũi hng.
Tránh ăn các đồ ăn quá nóng.

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.