Ung thư thanh quản

1. ĐẠI CƯƠNG
Ung thư thanh qun là các khi u ác tính xut phát tbiu mô thanh qun (gm ba tng).
Ung thư thanh qun thuc vùng đường hô hp – tiêu hóa trên (V.A.D.S).
Vit Nam ngày càng gp nhiu thung thư thanh qun đơn thun hơn là ung thư hhng. Ung thư thanh qun đứng hàng thhai sau ung thư vòm mũi hng, đạđa slà nam (96,9%), tp trung ở độ tui 45-65.

2. NGUYÊN NHÂN
Các yếu tnguy cơ gây ung thư thanh qun gm:
Yếu tnguy cơ quan trng nht là thuc lá và rượu, sphi hp gia rượu – thuc lá càng làm tăng nguy cơ cao hơn.
Mt syếu tnguy cơ ít quan trng hơn như trào ngược ddày, phóng x, thoát vthanh qun, u nhú thanh qun…
Mt sviêm thanh qun mn tính (bch sn, hng sn) là nhng viêm thanh qun có nguy cơ cao, bi vì có nguy cơ chuyn thành thành ác tính t10-40%.

3. CHN ĐOÁN

3.1. Chn đoán lâm sàng
3.1.1. Triu chng cơ nă
ng
* Khàn tiếng: là triu chng sm và chyếu, biu hin vi ging khàn, kéo dài và tăng dn, điu trni khoa không đỡ. Tính cht khàn thô, cng (rè, ging cng như g).
* Các du hiu cơ năng khác:
Ho khan, ri ho khc đờm nhy ln máu.
Khó chu hng, cm giác như có dvt.
Ri lon vnut: có khi khi u lan ra ngoài thanh qun đến hhng gây ra nut vướng, nghn, đau.
Khó ththanh qun: khi khi u lan rng che lp lòng thanh qun.
3.1.2. Triu chng thc th
* Hch c: thường xut hin mun hch cnhóm II, III, tuy nhiên có thxut hin sm trong ung thư vùng thượng thanh môn. Cn đánh giá vtrí, slượng, độ chc, và sự di động ca hch c.
* Soi thanh qun:
Soi thanh qun gián tiếp bng gương soi thanh qun.
Soi thanh qun bng ng mm qua đường mũi hoc bng ng cng 70-90o: quan sát thy khi u dây thanh, khi u thường dng u sùi, loét, hoc có khi thâm nhim, chbiu hin thay đổi tính cht, màu sc niêm mc.
Soi thanh qun trc tiếp: soi treo thanh qun và đánh giá dưới kính hin vi phu thut hoc dùng các ng ni soi 0, 30 700, cho phép đánh giá chính xác hơn slan rng ca u, nht là các vùng khó nhìn thy như hthanh môn, mép trước dây thanh, chân sn thanh thit, bung thanh tht.
Trong tr
ường hp khi u to, có thlàm bít lp thanh môn, cn phi mkhí qun trước khi soi.

3.2. Cn lâm sàng
3.2.1. Sinh thiết để xác định bn cht khi u và xác định chn đoán
3.2.2. Ch
n đoán hình
nh
Chp X quang phi hay chp ct lp ngc: để đánh giá di căn phi.
C.T. scan và MRI vi tiêm thuc cn quang: cho phép đánh giá slan ca khi u, đặc bit các vtrí mép trước dây thanh, hthanh môn, các khoang ca thanh qun như khoang giáp móng thanh thit, khoang cnh thanh môn, hoc slan ca u đến hthanh môn, sn giáp, sn nhn. Bên cnh đó có thể đánh giá tình trng hch c.
Siêu âm vùng c: phát hin các hch cmà không khám thy trên lâm sàng.
Panendoscopy: thường làm trước khi phu thut, soi kim tra toàn bthanh khí thc qun, đánh giá lan rng ca khi u đồng thi Pan cho phép phát hin các ung thư thhai xut hin đồng thi trên đường hô hp, tiêu hóa trên.
PET scan: vi mc đích phát hin các di căn, phân bit tái phát vi các tn thương hoi tsn do tia hoc các di chng do điu tr, phát hin các ung thư thhai…
3.3. Chn đoán giai đon
Theo phân loi quc tế TNM:
Tis
T1: Khi u gii hn dây thanh.
T1a: khi u mt dây thanh
T1b: Khi u lan hai dây thanh
T2: Khi u hai dây thanh, lan lên thượng thanh môn hoc xung hthanh môn, vđộng dây thanh bình thường.
T3: Khi u làm cố định sn phu, dây thanh.
T4: Khi u lan rng ra ngoài thanh qun.

3.4. Chn đoán phân bit
– Lao thanh qun, các u lành tính ca thanh qun: như papilloma, sacoidose, polyp, ht xơ

4. HƯỚNG ĐIU TR
4.1. Đối vi kh
i u T1 thanh môn
Chyếu là điu trbng phu thut, có thphu thut vi laser CO2, phu thut này được thc hin dưới soi treo vi phu, thường không phi mkhí qun. Trong trường hp khi u lan nhiu vào mép trước dây thanh có thphu thut bng phương pháp msn giáp ct dây thanh hoc ct thanh qun trán bên.
+ Ph
u thut giai đon T1 này thường không nng n, nht là vi phương tin vi phu thut thanh qun vi laser CO2, cht lượng ging vn gikhá tt, tránh được các biến chng do tia x.
Xtr: thường được chỉ định cho khi u T1b, lan rng chai dây thanh. Liu trình tia xphi mt 6 tun, phương pháp này giúp bo tn thanh qun tt hơn. Nếu tht bi có thvt li bng phu thut. Biến chng sm là nut đau, phù nthanh qun. Biến chng mun là xơ thanh qun, hoi tsn, hay suy giáp. Tlsarcoma do tia xthp.
4.2. Đối vi ung thư thanh qun T2
– Ph
u thut ct thanh qun bán phn trên nhn: Phu thut ct thanh qun bán phn trên nhn kiu CHEP cho các ung thư giai đon T2, mt sT3. Phu thut này giúp có thly hết bnh tích mà vn giữ được chc năng ca thanh qun.
– Hi
n nay vi các trung tâm có hthng chn đoán hình nh, chn đoán gii phu bnh lý tt, có thphu thut bng laser CO2 trong mt strường hp khi u T2.
– Xtr: thường chỉ định trong các trường hp chng chỉ định phu thut hoc bnh nhân không đồng ý phu thut.
4.3. Ung thư giai đon mun T3, T4
– Điu trchyếu hin nay Vit Nam vn là ct bthanh qun toàn bkèm nạo vét hch c, phi hp vi tia xsau m. Liu tia vào din u là 60-70Gy, vào hch clà 50Gy nếu hch âm tính và 60-70Gy nếu hch có di căn.. Khó khăn nht là bnh nhân bị mt thanh qun, không thnói được.
– Tuy nhiên v
i sphát trin vn đề phc hi phát âm: Lp van phát âm khí thc qun, tp nói ging thc qun hoc sdng thanh qun đin có thgiúp cho bnh nhân ly li được ging nói.
Mt xu hướng khác cho điu trung thư thanh qun giai đon mun là vn bo tn thanh qun vi hoá xtrị đồng thi, protocol hoá cht gm Cisplatin và 5 FU.
Xtrị đơn thun cháp dng cho nhng trường hp ung thư lan rng, không còn khả năng phu thut, hoc nhng trường hp btái phát ti ch, di căn xa như mt trliu vt vát.

5. TIN TRIN
* Ti ch
và vùng:
Lên băng thanh tht qua bung Morgagnie.
Lên cao hơn: xâm ln vào sn np thanh thit, đáy lưỡi.
Xung hthanh môn, khí qun.
Sang bên đối din (thường gp lan qua mép trước).
Ra ngoài: vào xoang lê, máng hng thanh qun – hhng.
Ra sau: vào ming thc qun.
Ra ngoài da…
Di căn hch c.
* Di c
ăn xa: phi, gan, thn, xương…
*
giai đon mun: bnh nhân có thbsuy kit, nhim độc bi ung thư..

6. TIÊN LƯỢNG
Phthuc vào giai đon ca bnh.
Phthuc vào chn la phương pháp điu trị đúng và trit để.
Tiên lượng sng sau 5 năm đạt trên 60%.
Tiên lượng xu khi xut hin ung thư thhai.

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.