Ung thư lưỡi

Cancers of the forward two-thirds of the tongue are oral tongue cancers. Those at the back of the tongue are tongue base cancers. Tongue cancers usually present as a lump or a non healing ulcer. squamous cell carcinoma as the most common form of the disease. Smoking, use of chewing tobacco and excessive alcohol consumption increase the risk for the development of tongue cancer.

1. ĐỊNH NGHĨA
– Ung thư lưỡi là khi u ác tính xut phát phn lưỡi di động hay cố định (đáy lưỡi). Nó là loi ung thư gp nhiu nht và chiếm khong 30% – 50% trong các ung thư ca khoang ming. Bnh thường gp nam gii trên 50 tui. Vmô bnh hc, đa slà ung thư biu mô tế bào gai.

2. NGUYÊN NHÂN
Cũng như các bnh lý ung thư khác, ung thư lưỡi không tìm được nguyên nhân đặc hiu nhưng người ta thy rng có mt syếu tnguy cơ bao gm:
Hút thuc lá, ung rượu, ăn tru cau.
Tình trng vsinh răng ming kém.
Bnh răng ming mn tính.
Nhim virus HPV.
Chế độ dinh dưỡng thiếu vitamin A, E, D, st, hoa qu.
Có mt sgen liên quan đến bnh ung thư lưỡi như gen Bcl-2, Bax, P53.

3. CHN ĐOÁN
3.1. Ch
n đoán xác định
3.1.1. Lâm sàng
giai đon đầu các triu chng thường nghèo nàn hay bbqua. Người bnh có cm giác như có dvt hoc xương cá cm vào lưỡi, rt khó chu. giai đon toàn phát scó các du hiu sau:
3.1.1.1. Triu chng cơ năng
Đau: tăng lên khi nói, nhai và đôi khi đau lan lên tai.
Tăng tiết nước bt.
Khc ra nước bt ln máu.
Hơi thhôi thi: do tn thương hoi tgây ra.
Mt strường hp gây khít hàm, cố định lưỡi gây khó nói và nut.
3.1.1.2. Triu chng thc th
Thương tn loét có gimc hoc sùi loét.
Bnham nh, dchy máu.
Thường gp btdo lưỡi.
Đôi khi gp mt dưới lưỡi, mt trên lưỡi hoc ở đầu, đáy lưỡi.

3.1.2. Cn lâm sàng
Sinh thiết và xét nghim mô bnh hc để chn đoán xác định.
CT-MRI vùng c– hng, Xquang phi để đánh giá mc độ lan rng và di căn ca khi u.
Siêu âm vùng cổ để đánh giá tình trng hch c.
Xét nghim PCR để tìm HPV.

3.2. Chn đoán phân bit
Bnh nhit ming (apthe): có mt vài đến nhiu vết loét <1 cm, nông, nm ri rc hoc thành đám, lành trong khong 7 – 14 ngày không để li so.
Bch sn: là nhng mng trng đồng đều thường xut hin bbên ca lưỡi và sàn ming. Ða slành tính nhưng vn có khong 5% chuyn thành ác tính.
Viêm hng Herpes: biu hin là vùng mn nước lan rng, ri to thành vết loét, có thst, viêm hng, ni hch, có thgp môi, mép, thm chí mt và niêm mc ming, thường lành trong vòng 10 ngày.
Viêm tưa lưỡi (thường do nm Candida): nm lưỡi được dân gian gi là đẹn trăng hay tưa lưỡi. Bnh hay gp trsơ sinh và trnh, nhưng cũng có thxut hin ở trlên 10 tui, thm chí 15 tui. Biu hin bnh là nhng chm trng hình tròn, to thành mt si dây tưa trên lưỡi, khiến trkhông bú sa, không ăn ung được vì đau đớn.
Tr
ường hp nng có viêm đỏ.
3.3. Chn đoán giai đon TNMS

N0 N1 N2 N3
T1 I III IVA IVB
T2 II III IVA IVB
T3 III III IVA IVB
T4 IVA IVA IVA IVB

 

4. ĐIU TR
4.1. Phu tr

– Là bin pháp cơ bn nht điu trbnh ung thư lưỡi nht là giai đon sm thường là ct na lưỡi + no vét hch cchc năng (trên cơ vai móng) hoc no vét hch ctrit căn.   *Phu thut có ưu đim là ct btoàn btn thương cùng vi hch c, hơn na còn giúp ta xác định mô bnh hc sau m. Tuy nhiên, có thể để li hu quả nng n, tm thi hay vĩnh vin, làm nh hưởng đến chc năng phát âm, nhai hoc nut.
– Trong m
t strường hp giai đon mun khi có chy máu nhiu ti u phi làm DSA để tc mch (động mch lưỡi) hoc phu thut tht động mch cnh ngoài để cm máu.
4.2. Xtr
– Xtrị đơn thun trong các trường hp ung thư lưỡi giai đon mun không còn chỉ định phu thut hoc xtrtrit căn trong trường hp giai đon sm. Xtrcũng có thể dùng sau phu thut nhm dit nt nhng tế bào ung thư còn sót li. Chai phương pháp xtrbên ngoài và xtrbên trong sut liu cao (Liu pháp tia xạ để gn) đềđược sdng để điu trung thư lưỡi.
4.3. Hóa tr
– Có thdùng đường toàn thân hoc đường động mch lưỡi, có thể đơn hóa cht hoc phi hp đa hóa cht. Hóa cht có thdùng trước, sau phu thut – xtrhoc hóa cht điu trtriu chng. Điu trhóa cht triu chng giai đon mun giúp kéo dài thi gian sng còn ca bnh nhân.
– Ph
u thut và xtr, đơn thun hoc phi hp, là hai phương pháp điu trcó hiu qunht. Điu trhoá cht trước phu thut hoc xtrnhm mc đích gim thtích khi u, ngăn chn sphát trin ca khi u, khu trú tn thương để phu thut và xtrị thun li hơn.
Ba lo
i thương tn giai đon sm mà có thcha khi bng phu thut hoc xtr:
Thnhú sùi: to thành thương tn hình đồng xu, màu ghi hng, svào thy mm và không thâm nhim
Thnhân: to thành mt nhân nhcng, nm dính dưới niêm mc, niêm mc hơi bị đội lên, đôi khi mt nhn bóng hoc vra.
Thloét: là mt đám loét rt nông khó nhn thy, gii hn không rõ, được bao bc bi mt vùng đỏ sung huyết. Thương tn này thường đau và không thâm nhim.

5. TIÊN LƯỢNG VÀ BIN CHNG
5.1. Bi
ến ch
ng
– Khi khi u phát trin, nht là thloét slàm cho bnh nhân đau đớn ddi khi nhai, nói, khó th, suy kit. Nếu khi u xâm nhim vào các mch máu ln vùng hng, nht là động mch lưỡi sgây chy máu ồ ạt, có thể đưa đến tvong.
5.2. Tiên lượng
– Tiên lượng bnh ung thư phthuc vào giai đon ca bnh và khnăng có th
đ
iu trtrit để hay không

Tlsng sau 5 năm
Giai đon I 56,0%
Giai đon II 58,3%
Giai đon III 55,4%
Giai đon IV 43,4%


6. PHÒNG B
NH
Vsinh răng ming.
Hn chế rượu, bia.
Không hút thuc lá.
Cha trhiu qucác bnh lý răng ming như viêm nha chu, viêm lưỡi, viêm nướu, viêm lưỡi, tiêu xương răng… Nhiu nghiên cu cho thy c1mm tiêu xương ổ răng làm tăng 5,23 ln nguy cơ mc ung thư lưỡi.

Comments

comments

Chia sẻ
Bài trướcKhối u vùng cổ
Bài tiếp theoChảy máu mũi

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.