Ung thư hạ họng

– Ở Vit Nam ung thư hhng đứng hàng thhai sau ung thư vòm và chiếm tlệ khong 20% trong các ung thư đường hô hp tiêu hóa trên. So vi ung thư thanh qun thì tlkhong 3/1.
– Tu
i thường gp khong t45 – 65. Nam gp nhiu hơn nvi tsut là 5/1, tc là nam gii chiếm ti 85%. Độ tui bbnh có xu hướng trhóa.

I. ĐỊNH NGHĨA
– Ung thư hhng là nhng ung thư xut phát tvùng hhng (đin hình là xoang lê) thuc biu mô đường tiêu hóa, khi lan rng vào thanh qun được gi là ung thư hạ hng – thanh qun. Là ung thư khá phbiến có nh hưởng nhiu đến các chc năng th, nut, nói cũng như có thnguy hi ti tính mng. Nếu được phát hin sm và điu trị kp thi có thể hthp tltvong mt cách đáng k.

II. NGUYÊN NHÂN

A. Nhc lại cơ s
1. Vhh
ng
– Vùng này có mt mng lưới bch huyết phong phú. Vtchc hc, niêm mc che phthuc biu mô lát tng ca đường ăn. Vgii phu bnh lý đại ththường gp là thể sùi hay phi hp vi loét, khi khi u đã lan rng thường phi hp vi thhoi t; vi thể thường là ung thư biu mô bit hóa (ít nhy cm vi tia x).
2. Vthanh qun
– Vùng thanh qun nht là tng thanh môn mng lưới bch huyết thường nghèo nàn và hch cthường bdi căn mun nên tiên lượng khá hơn và có thể điu trtit căđược. Vtchc hc, niêm mc che phthuc biu mô trcó lông chuyn ca đường hô hp; riêng dây thanh âm được bit hóa cao thành biu mô lát. Vgii phu bnh lý; đại ththường gp thsùi, còn ththâm nhim và thloét ít gp hơn; vi th, xut phát tdây thanh thường là ung thư biu mô bit hóa, còn ttrên và dưới thanh môn thường gp là ung thư biu mô ít bit hóa (nhy cm vi tia xhơn).

B. Nguyên nhân
Ngoài các githuyết chung vung thư, đối vi ung thư thanh qun và ung thư hạ hng cn đặt bit lưu ý các yếu tthun li sau đây:

1. Nghin thuc lá mn tính:
– Các công trình nghiên cu đều đi đến kết lun rng slượng điếu thuc được hút trong ngày càng nhiu và snăm hút thuc càng cao tlthun vi tlmc các loi ung thư này.

2. Nghin rượu mn tính:
– Nghin rượu cũng là mt yếu tnguy cơ cao gây bnh do rượu kích thích ti chỗ niêm mc hng và thanh qun.
– Nghi
n thuc lá kèm vi nghin rượu làm cho nguy cơ mc bnh tăng lên nhiu.

3. Các bnh tích tin ung thư thanh qun:
– Đặc bit bch sn thanh qun (là nhng mng trng xám, sng hóa trên bmt dây thanh) và u nhú thanh qun người cao tui được coi là giai đon tin ung thư; nếu sau khi ct tái phát nhanh thì tlung thư là 70%. Ngoài ra, polyp dây thanh người già có tlung thư thanh qun cũng cao (15%).

4. Vsinh răng ming kém
– Trong điu kin vsinh răng ming kém, các vi khun hi sinh phát trin mnh dễ gây nên viêm nhim vùng ming, hng và thanh qun. Kích thích viêm kéo dài là yếu tố thun li cho ung thư thanh qun và hhng.

5. Môi trường bô nhim bi và hơi hóa cht
– Đặc bit công nhân tiếp xúc thường xuyên vi amiante hoc thmc thường tiếp xúc vi bi gỗ được coi như là nhng bnh nghnghip.

III. CHN ĐOÁN
Ung th
ư hhng – thanh qun: Ly thể đin hình là ung thư xoang lê để mô t.
1. Triu chng cơ năng
Ri lon vnut: Nut đau xut hin trước và tăng dn, lúc đầu là cm giác vướng hng, sau đó là nut đau kèm nut khó ngày càng tăng.
Khàn tiếng và khó th: Khi khi u lan rng vào thanh qun.
2. Triu chng thc th
– Soi thanh qun gián tiếp, trc tiếp: giai đon đầu thy xoang lê ứ đọng nước bt và có ththy tn thương loét sùi. Giai đon mun u lan rng ra toàn bxoang lê, hạ hng và lan vào thanh qun.
– Kh
i u cũng có thlan rng ra phía ngoài thâm nhim vào cánh sn giáp và da vùng c.
– H
ch cthường xut hin sm ngay tgiai đon đầu ca bnh, thường vtrí cnh gia ngang tm xương móng. Hch to dn lên, cng, cố định.
3. Triu chng toàn thân
Thtrng suy kit dn do ăn ung kém, do thiếu oxy, do nhim độc bi ung thư.

IV. CÁC THLÂM SÀNG
Thhch.
Ung thư thành sau hng.
Ung thư mt sau sn nhn.

V. CN LÂM SÀNG
Sinh thiết khi u: Để xác định tế bào hc là chc chn nht, có thkết hp vi chc hch làm hch đồ để xác định tính cht xâm nhim ca khi u vào hch.
CT scan hoc MRI: Giúp đánh giá chính xác slan rng ca ung thư để dự kiến phu thut.
Các xét nghim cơ bn để đánh giá thtrng chung.

VI. CHN ĐOÁN
1. Ch
n đoán xác định
– Da vào khám lâm sàng (đặc bit khi bnh nhân có nhng ri lon cơ năng như nut đau, khó nut, khàn tiếng …), soi thanh qun gián tiếp hoc trc tiếp để quan sát và sinh thiết u (là xét nghim chc chn nht để khng định bnh), chc hch (để đánh giá sxâm nhim ca khi u vào hch). Chp CT scan để đánh giá mc độ xâm ln.
2. Phân loi giai đon theo TNM

3. Chn đoán phân bit
Vi u nhú thanh qun, lao hoc giang mai thanh qun và hhng.

VII. ĐIU TR
1. Phu thut
Đối vi hch c: No vét hch ccùng thì vi ct bkhi u, sau đó phi hđiu trtia x.
Đối vi khi u: Ct brng khi ung thư, nếu ung thư xâm ln vào thanh qun thì phi ct thanh qun hhng kèm theo tái to thc qun bng rut hay ddày.
2. Tia x
– Phi hp tia xhu phu thì kết qutt hơn, nếu chtia xạ đơn thun thì tiên lượng kém hơn.
3. Hóa tr
– Ít có tác dng vì chdùng theo đường toàn thân nên cháp dng trong các thung thư sarcome. Các hóa cht thường dùng là Cysplatine, 5FU…
4. Min dch trliu
– Làm tăng sc đề kháng ca bnh nhân.

VIII. TIÊN LƯỢNG
– Nếu ung thư còn khu trú thì tiên lượng tt. Ung thư hhng có tiên lượng xu hơn ung thư thanh qun 3-4 ln.

IX. TIN TRIN VÀ BIN CHNG
– Nếu không điu tr, bnh nhân ssuy kit do không ăn ung được, ung thư lan rng vào thanh qun sgây ngt th, nhim độc do ung thư, hoc biến chng viêm phi.

X. PHÒNG BNH
1. Bin pháp quan trng nht để hn chế yếu tnguy cơ là brượu và thuc lá.
2. C
n tăng cường các bin pháp giáo dc sc khe trong cng đồng, chp hành tt các qui tc phòng hlao động, không gây ô nhim môi trường như hút thuc lá nơi công cng, sdng các phương tin thi ra nhiu bi khói độc.
3. T
chc tt mng lưới y tế cơ scó cht lượng chuyên môn để phát hin và điu trbnh sm. Khi xut hin các triu chng khàn tiếng, khó th, khó nut đặc binhng người trên 40 tui cn phi cnh giác vi mt trường hp ung thư thanh qun hoc ung thư hhng và tiến hành khám tai mũi hng klưỡng để phát hin bnh sm.
4. Các b
nh nhân đã được điu trung thư cn phi được qun lý tt bng khám định kcó stheo dõi kết qu. Đặc bit cn quan tâm đến vic phc hi chc năng ca sth, nut và nói chng hn như tp nói bng ging thc qun sau ct thanh qun toàn.

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.