U tuyến nước bọt

1. ĐẠI CƯƠNG
– Các khi u tuyến nước bt chiếm vào khong 0,2 – 0,6 % các loi khi u và 2 – 4 % các khi u vùng đầu c. Tlmc hàng năm u tuyến nước bt trên toàn thế gii khong 0,4 – 6,5 ca/100.000 dân. Vit Nam ước tính có khong 0,6 – 0,7 ca u tuyến nước bt mi mc/100.000 dân.
– U tuy
ến nước bt chyếu gp các tuyến nước bt chính, trong đó tuyến mang tai là 70%, tuyến dưới hàm là 8%, còn li 22% gp tuyến dưới lưỡi và các tuyến nước bt ph. Có đến 75% u tuyến mang tai là lành tính, 50% u tuyến dưới hàm và 80% u tuyến nước bt phụ được tìm thy là ác tính.

2. NGUYÊN NHÂN VÀ YU TNGUY CƠ
– Nhng hiu biết vbnh sinh u tuyến nước bt còn hn chế, tuy nhiên có mt số yếu tnguy cơ được đề cp ti đó là: phóng x, lm dng thuc lá, rượu, các hóa cht công nghip, virus, …
– Có nh
ng bng chng cho thy bc xion hóa làm tăng nguy cơ phát trin u tuyến nước bt. Nhng nghiên cu ca Nht Bn chra rng, tlmc hàng năm ca u tuyến nước bt hai thành phHirosima và Nagasaki tăng mt cách rõ rt so vi nhng vùng khác.
– Do tuy
ến nước bt bt I131, vic điu trI131 có thlàm tăng tlloi bnh này, ngoài ra slm dng chp X quang nha khoa hoc X quang vùng đầu ccó thlà yếu tlàm thúc đẩy quá trình khi phát khi u. Người ta còn nhc đến vai trò ca tia cc tím trong bnh sinh u tuyến nước bt.
– Ngoài ra, u lympho bi
u mô ca tuyến nước bt còn liên quan ti Virus Epstein Barr và mt svirus khác như Polyoma virus, Cytomegalo virus.
– Mt vài nghiên cu gn đây cho thy vic lm dng rượu và thuc lá có liên quan ti u Warthin (u tuyến lympho).
– Ngh
nghip có liên quan đến u tuyến nước bt: khai thác mamian, sn xut cao su và các sn phm liên quan, nghhàn, chế biến g.
– Ô nhi
m môi trường, dinh dưỡng kém cũng góp phn làm tăng nguy cơ mc u tuyến nước bt.

3. ĐẶC ĐIM BNH HC
3.1. Lâm sàng
3.1.1. Triu chng cơ nă
ng
Triu chng u tuyến nước bt thường nghèo nàn, biu hin là mt khi u vùng dưới hàm, c(tuyến dưới hàm), góc hàm hay mt (tuyến mang tai), khi sưng lên sàn ming (tuyến dưới lưỡi).
Đặc đim ca u:
+ Xut hin đã lâu.
+ Tiến trin chm.
+ Không đau, tuy nhiên khi xut hin đau vùng u li là mt triu chng gi ý u ác tính.
+ Khi u có thtăng kích thước nhanh do viêm nhim, chy máu trong u.
Do sự đa dng vvtrí ca các tuyến nước bt phvà u tuyến có thgp ở nhiu nơi, mi khi u vtrí khác nhau sgây ra các triu chng ti chkhác nhau.
Ch
y máu hoc ngt mũi có thlà du hiu đầu tiên ca khi u tuyến nước bt phti vách ngăn mũi. Trong khi các khi u ở đáy lưỡi li gây cm giác nut vướng và nghn.
Các kh
i u vùng ming li có thgây khít hàm…
3.1.2. Du hiu thc th
U lành tính: biu hin u tròn, ranh gii rõ, mt độ chc, di động; khi u sâu, viêm xơ hóa thì di động hn chế; không có du hiu thn kinh hoc xâm ln da.
U ác tính: u cng, chc, ranh gii không rõ, di động hn chế hoc cố định khi u xâm ln vào cơ hoc xương hàm dưới, có thgây lit nhmôi dưới, xâm ln da hoc loét mt da, có thdi căn hch choc di căn phi, xương.

3.2. Cn lâm sàng
3.2.1. Siêu âm
– Là mt phương pháp dthc hin, có giá trcao trong chn đoán; góp phn khng định chn đoán lâm sàng, xác định vtrí u trong nhu mô hay ngoài tuyến, u đặc hay u nang, u hay là hch. Trong mt strường hp, siêu âm có thể đem li mt số thông tin giúp phân bit u lành vi u ác. U lành tính thường có mt độ đồng nht, brõ nét. U ác thường có mt độ âm không đồng nht, bkhông đều và có thhoi ttrung tâm u.
3.2.2. CT, CT sialography, MRI
– Các phương pháp chn đoán hình nh này mang li rt nhiu thông tin trong viđánh giá bnh lý u tuyến nước bt, mt độ, kích thước u, ranh gii, độ xâm ln ca u vào tchc xung quanh.
– MRI có l
i đim hơn các phương pháp khác do không sdng tia X và các phương pháp đối quang (là nhng yếu tnguy cơ thúc đẩy sphát trin ca u tuyến nước bt). Hơn na, MRI còn cho hình nh không gian bo chiu rõ nét gia u tuyến và mô bình thường.
3.2.3. Chc hút tế bào bng kim nh
– Đối vi u tuyến nước bt, vic chỉ định chc hút tế bào bng kim nhthường được sdng. Phương pháp này góp phn chn đoán phân bit viêm tuyến, khi u, các hch lympho lân cn. Shiu biết vtế bào hc thông qua chc hút kim nhnh hưởng ln ti kế hoch điu tr.
3.2.4. Các phương pháp khác
– Chp cn quang tuyến nước bt (sialography) ít có giá trtrong chn đoán u.
– Ch
p xhình tuyến nước bt sdng 99mTc tiêm tĩnh mch, phương pháp này ít giá tr, chphân bit được các loi u có ái tính vi 99mTc (u lympho tuyến nang) và u gim ái tính vi 99mTc (u hn hp).

4. CHN ĐOÁN
4.1. Ch
n đoán xác định khi u tuyến nước bt cn phi kết hp nhiu phương pháp:
– D
a trên hi kbnh s, các triu chng lâm sàng và cn lâm sàng nêu trên.
4.2. Chn đoán phân loi u tuyến nước bt (Theo phân loi ca WHO, 1991)
* U biu mô tuyến:
U lành:
U tuyến đa hình (u hn hp)
U tuyến đơn hình:
+ U lympho tuyến, u lympho tuyến nang (u Warthin)
+ U tế bào ht ưa acid
+ U tế bào đáy
+ U tế bào bã
Nang tuyến:
+ Nang trong tuyến nước bt bm sinh
+ Nang gituyến nước bt
U Godwin (tchc lympho biu mô lành tính)
U ác tính không n định:
U tế bào tuyến nang
U nhy biu bì
U tế bào sáng
U ác tính:
Ung thư biu mô tế bào tr
Ung thư biu mô tuyến
Ung thư biu mô không bit hóa
Ung thư biu mô dng biu bì
U đa hình thoái hóa ác tính
Ung thư di căn trong tuyến
* Kh
i u ca mô liên kết hoc tchc khác:
U lành tính:
U máu: u bch mch, u tế bào ngoi mch
U m
U tế bào Schwann
U ác tính:
U lympho Hodgkin, u lympho không Hodgkin và giu lympho
U tế bào mch quanh mch
Ung thư mô liên kết: sarcôm xơ, sarcôm cơ
Sarcôm cơ ở trem
U tế bào Schwann ác tính

5. ĐIU TR
– Phương pháp điu trtt nht vi các khi u tuyến nước bt là phu thut, làm xét nghim mô bnh hc. Vic ct brng đến đâu là do các tuýp mô hc và đặc đim gii phu quyết định.
– U tuy
ến mang tai: u lành tính ct thùy nông hay thùy sâu nhưng cn bo tn dây thn kinh VII. U ác tính tùy theo kích thước, độ xâm ln mà quyết định chct thùy nông hay ct toàn btuyến cùng dây VII.
– U tuy
ến dưới hàm dù lành hay ác tính cũng cn phi loi btuyến. Nếu trên lâm sàng có hch cn phi no vét hch.
– U tuy
ến dưới lưỡi: ly btoàn bkhi u và tchc tuyến, tránh làm tn thương sàn ming.
– Trong tr
ường hp u không thmổ được hoc mt strường hp sau mtùy theo tuýp mô bnh hc ca u và phương pháp mmà có chỉ định điu trtia x.

6. BIN CHNG PHU THUT
– Ngoài hai biến chng chy máu và nhim trùng như các phu thut khác thì mi phu thut có các biến chng riêng.
6.1. Phu thut ly u tuyến mang tai
Lit mt
Rò nước bt
Hi chng Frey
6.2. Phu thut ly u tuyến dưới hàm
Lit nhánh bhàm dưới ca dây VII
Lit dây XII, IX
Rò nước bt
6.3. Phu thut ly u tuyến nước bt ph
Rò nước bt: ít gp
Thng màn hu (ly u màn hu)

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.