U ác tính mũi xoang

1. ĐẠI CƯƠNG
– U ác tính mũi xoang chiếm khong 1% u ác tính toàn thân, và khong 3% đường hô hp trên. Tlnam cao gp hai ln n. U thường gp la tui 50-70.

2. NGUYÊN NHÂN
– Có sgia tăng tlmt vài loi u ác tính mũi xoang nhng người tiếp xúc vi khói công nghip và gcông nghip.

3. CHN ĐOÁN
Các triu chng gi ý u mũi xoang có thgp thành năm nhóm hi chng:
Hi chng mũi xoang: thường gp nht, chiếm 50% trường hp, gm:
+ Tc mũi.
+ Chy máu mũi kéo dài, slượng có thnhiu, hoc ít.
+ Chy mũi, thường là chy mũi m.
+ Gim khu thm chí mt ngi.
+ Các triu chng này đôi khi nhm ln vi viêm xoang mn tính hoc polype mũi xoang, và có khong 9-12% không có triu chng mũi xoang. Tuy nhiên nếu bmt bên thì phi rt cnh giác.
Hi chng mt: thường gp nht khi tn thương nm xoang sàng, xoang hàm, xâm ln vào mt. Gm:
+ Song th.
+ Gim thlc.
+ Li mt.
+ Phù nquanh mt.
+ Chy nước mt.
Hi chng răng ming: chgp trong tn thương xoang hàm hay sàn mũi, chyếu là:
+ Loét khu cái hay li không do nguyên nhân ti ch.
+ Đau răng.
+ Lung lay hay rng răng bt thường.
+ Rò xoang ming.
+ Hn chế mming, cng hàm.
Hi chng mt:
+ Phù n, biến dng mt.
+ Đau nhc mt do nh hưởng dây thn kinh dưới mt.
+ Đau kiu đau dây V do xâm ln khi u vào vùng hdưới thái dương.
Hi chng thn kinh:
Các biu hin ca biến chng thn kinh là do khi u xâm ln vào màng não vi các biu hin ca viêm màng não, áp xe não, hoc xâm ln vào thutrán ca não.
+ Khám thc thcn lưu ý đến vùng mũi xoang, mt, khu cái, ming.
Nên khám d
ưới nôi soi mũi xoang, và có thtiến hành sinh thiết khi u. Cn khám các dây thn kinh snhư dây II, III, IV, V1, V2 và dây VI. Các dây thn kinh sbị tn thương cho thy bnh đã tiến trin, tiên lượng xu.
+ Sinh thiết:
Thông thường thương tn biu hin bmt lúc bnh có biu hin trên lâm sàng, sinh thiết có thtiến hành dưới gây tê ti chvi kìm sinh thiết. Cn nhlà khi u có khnăng là u mch hay là thoát vnão phi thăm khám k, làm nghim pháp Valsava xem khi u có tăng thtích lên không (nếu là thoát vnão). Trong trường hp nghi ngcó thchc hút kim nhtrước khi sinh thiết.
Do v
y trong mt strường hp chp CT và chp mch cn cân nhc trước khi thc hin sinh thiết.
Trong m
t strường hp khó phi thc hin sinh thiết qua đường trc tiếp đến khi u như mxoang trán, mxoang bướm, xoang hàm, xoang sàng.
+ Chn đoán hình nh:
 Đối vi khi u ác tính mũi xoang, chp CT là xét nghim cn thiết. Khi u có đặđim: ranh gii ít nhiu rõ ràng, bt cn quang, có thcó nhng vùng hoi tgia khi u, phá huxương. Cn đánh giá mc độ xâm ln mt, ni s, hdưới thái dương.
MRI là xét nghi
m btrthêm cho CT trong trường hp: chp CT không rõ ràng, phân bit sxâm ln ngoài màng cng hay qua màng cng, đánh giá chi tiết hơn tình trng xâm ln mt và hdưới thái dương. Nó cũng giúp phân bit được mxoang do ứ đọng dch hoc do xâm ln.
Ch
p mch được cân nhc cho nhng bnh nhân dự định phu thut có khi u bao quanh động mch cnh, hoc nhng khi u có biu hin tăng đậm độ trên CT. Nó cũng cn thiết để đánh giá đối vi nhng khi u lan đến xoang bướm và nn s. Đối vi các khi u mch, chp mch là cn thiết để đánh giá mc lan rng ca khi u, nhánh mch chi phi và có thtiến hành nút mch chn lc nếu cn thiết. Hin nay chp mch xoá nđược sdng nhiu do nhanh, ít thuc cn quang và có thgây tc mch chn lc được.
 Đối vi di căn vùng hoc di căn xa có thể ở bt ckhi u giai đon nào. Chp CT bng và ngc cũng được khuyên đối vi các khi u lan theo đường máu như sarcoma, menaloma, ACS…
 Positron Emission Tomography (PET)
 PET scan ít được sdng để đánh giá mc độ lan rng khi u, nó có vai trò trong đánh giá có di căn trước khi phu thut và theo dõi sau điu tr.

4. PHÂN LOI THEO GPB
4.1. U bi
u mô ác tính
– Ung th
ư biu mô vy là loi ung thư thường gp nht, trong đó 70% trường hp xut phát txoang hàm. Chyếu gp nam gii (75%), Chn đoán da vào sinh thiết khi u qua đường mũi dưới ni soi, có khi qua đường ming nếu u lan xung khu cái, thm chí có trường hp phi mxoang hàm để sinh thiết u. Điu trbao gm phu thut, hoá trvà xtr, chỉ định tutheo equipe. Tiên lượng liên quan đến kích thước và slan tràn ca khi u.
– Ung thư biu mô tuyến chiếm khong 4-6% u mũi xoang. Chúng thường xut phát xoang sàng và hc mũi. Ung thư biu mô tuyến có thchia thành hai độ mô hc cao và thp. Loi độ mô hc thp có khuynh hướng tái phát ti ch, ít xâm ln và di căn xa. Điu trphi hp gia hoá tr, phu thut và tia x, protocol hoá trgm cisplatin và 5 FU. Phu thut bao gm ct xoang sàng toàn b, trong mt strường hp phi phi hp vi đường phu thut thn kinh ct mnh sàng. Tia xliu điu trị t65-70Gy hoc btúc sau phu thut.
– Ung thư biu mô tuyến nang mũi xoang chiếm khong 20% ca tt ccác loi ung thư tuyến nang ở đầu c. Chúng đặc trưng bi slan sm vào cu trúc thn kinh – mch, dưới niêm mc, và di căn phi. Loi ung thư này mũi xoang có tiên lượng xu hơn so vi các vtrí khác. Điu trchyếu là phu thut, tia xhu phu dường như kim soát ti chtt hơn.
– Mucoepidermoid carcinoma (Ung thư biu mô tuyến nhy) rt hiếm gp, chúng thường phát hin giai đon mun và di căn hơn 25% trường hp. Melanoma có thlà nguyên phát hoc do di căn. Chúng thường gp hc mũi, sau đó là xoang hàm, thành ngoài, xoang sàng, xoang trán. Chúng có khuynh hướng xâm ln vào mch máu và bch huyết sm. Điu này gii thích tltái phát ti chcao sau m. Phu thut cn ct brng rãi khi u. Tia xhu phu có thcó ích li. Hóa trị liu có vci thin tiên lượng.
– U nguyên bào thn kinh khu giác là loi u hiếm, phát xut tbiu mô khu giác. Thường hay gp la tui 10-20 và 50-60 vi tlnam nnhư nhau. Khám mũi dưới ni soi phát hin khi u dng polyp, dv, chy máy, màu sm. Di căn gp trong 25-30% trường hp, thường là di căn hch và phi. Cn chp CT, MRI để đánh giá xâm ln vào mt, ni s. – Điu trchyếu là phu thut, hoá trvà xtrgn đây cũng cho thy có hiu qu. Khi khi u xâm ln mnh sàng và ni scn mbng đường phi hp tai mũi hng và phu thut thn kinh. Tiên lượng phthuc slan rng ca bnh và khă năng ct bỏ được ca u.
– Ung thư biu mô không bit hóa thường bao gm các tế bào kích thước trung bình và nh. Triu chng khi phát rt nhanh, thường được phát hin giai đon mun khi lan đến nhiu xoang. Tiến trin nhanh, tiên lượng xu, xp x50% bnh nhân tử vong sau 1 năm. – – Tuy nhiên gn đây vi kinh nghim dùng hoá tr, tia xvà phu thut, tltrên đã ci thin nhiu.

4.2. U không biu mô ác tính
– Rhabdomyosarcomas
chiếm t8-19 % các khi u ca mô liên kết, trong đó 35- 45% hin din vùng đầu c. Di căn hch ctrong 42%, di căn xa trong 58%.
– Sarcomas thn kinh tiến trin ti chnhanh và thường có di căn xa. Phu thuđóng vai trò chyếu trong điu tr.
– Angiosarcomas: Sarcoma mch mũi xoang có khuynh hướng gp người trvà ít di căn và tái phát ti chhơn các nơi khác, tiến trin chm. Phu thut là điu trchủ yếu, xtrbtúc sau mcó hiu qu.
– Hemangiopericytomas (U chu bào ngoi mch) là khi u giàu mch máu xut phát tpericytes ca Zimmermann. Nhng khi u này có thxem là ác tính mc độ thp. Chúng xâm ln ti chvà di căn trong 10-15% trường hp. 16% xut hin vùng đầu ctrong đó mũi xoang chiếm khong 50%. Tiên lượng tuthuc vào vtrí, số lượng tế bào phân bào, di căn. Khi u vùng mũi xoang có tldi căn cao. Điu trchủ yếu là phu thut ct bu… Tia xvà hoá cht ít tác dng.
– Ngoài ra còn g
p Osteogenic sarcoma, sarcoma xơ, sn…
– U cơ quan to máu và hch: chyếu là u lympho ác tính không Hodgkin nguyên phát ngoài hch, ti Bnh vin Tai mũi hng u lympho không Hogdkin mũi xoang chiếm 53% trường hp u lympho không Hodgkin vùng đầu c. Nam gp nhiu hơn nữ vi tl2/1. Tn thương hay gp là dng khi u loét, hoi t. Chn đoán và phân loi hin nay da vào sinh thiết nhum hóa mô min dch. 20% trường hp có xâm ln tu, 20% trường hp có hch choc bng.
– Điu trị đa mô thc phi hp hoá cht, phu thut và xtr, trong đó hóa chđóng vai trò chủ đạo.

4.3. U di căn
Phân độ:
– Có nhiu hthng phân chia giai đon được đưa ra đối vi ung thư mũi xoang, trong đó có hthng phân chia TNM theo AJCC (American Joint Committee on Cancer). Đánh giá khi u nguyên phát còn da trên quan sát ca Ohngren, theo đó nhng khi u phát sinh bên dưới đường Ohngren (đường ni tkhoé mt trong đến góc xương hàm dưới) có tiên lượng tt hơn khi u phía trên đường này.

5. ĐIU TR
5.1. Phu thu
t
Xoang hàm:
+ Đối vi u xoang hàm giai đon T1, T2, T3 phu thut ct xương hàm trên (maxillectomy) được sdng, vi các phương pháp:
+ Ct phn dưới-trong xương hàm trên (Inferior medial maxillectomy). Ct phn trong xương hàm trên (Medial maxillectomy).
+ Ct toàn bxương hàm trên (Radical maxillectomy).
Xoang sàng, bướm, xoang trán:
+ Luôn ghi nhvic đánh giá giai đon, nht là vi carcinoma xoang sàng, phân loi ca Kadish dnhnhưng có mt shn chế, phân giai đon ca Dulgerov và Calcaterra bsung bi AJCC thường được dùng hơn. Tutheo mc độ có thtiến hành các phu thut:
+ Ct xoang sàng qua đường ngoài (External ethmoidectomy).
+ Ct xoang sàng trán qua đường smt (Craniofacial frontoethmoidectomy).
+ Ct smt mrng (Extended Craniofacial resection).

5.2. Xtr
Tia xcó thsdng đơn độc, hoc phi hp vi phu thut, hoc chỉ điu trtriu chng.
Hin nay vic sdng hoá trị đồng thi đang được nghiên cu áp dng.
5.3. Hoá tr
Chyếu áp dng cho các loi u lymphoma, mang li kết qukhá tt.
Sdng hoá trị đồng thi đang được nghiên cu áp dng

Comments

comments

Chia sẻ
Bài trướcChóng mặt
Bài tiếp theoViêm thanh quản cấp

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.