Rối loạn giọng

1. ĐỊNH NGHĨA
– Ri lon ging là tình trng bt thường ca mt hoc nhiu đặc tính ca ging nói, gm ri lon âm vc, cao độ, cường độ, cht lượng ging.

2. NGUYÊN NHÂN
– Ri lon ging có thdo các nguyên nhân mang tính hành vi và các tn thương thc thti thanh qun.

2.1. Các nguyên nhân hành vi
2.1.1. Lm dng ging nói, sdng ging nói không h
p lý
Lm dng ging nói hoc sdng ging nói không hp lý đưa đến ri lon ging trong các bnh lý sau:
Ri lon ging căng cơ không có tn thương niêm mc dây thanh.
Các bnh lý niêm mc dây thanh: ht xơ dây thanh, phù ndây thanh, polyp dây thanh, u ht, loét tiếp xúc, viêm thanh qun mn tính.
2.1.2. Nguyên nhân tâm lý – tâm thn
Ri lon ging do căn nguyên tâm lý – tâm thn.
Ri lon ging tui dy thì.
Các ri lon ging do chuyn gii tính.

2.2. Tn thương thc thti thanh qun
2.2.1. Bt thường cu trúc thanh qun
a. B
m sinh
Màng chân vt.
Rãnh dây thanh.
b. Mc phi
Chn thương thanh qun.
So hp đường th.
Ri lon ging tui già.
2.2.2. Các nguyên nhân thn kinh – cơ
Lit thn kinh qut ngược thanh qun.
Bnh lý thn kinh trung ương: Lit na người, nhi máu não, Parkinson…
Co cng cơ thanh qun cc b.
Bnh nơ-ron vn động (ví d: xơ ct bên teo cơ).
Xơ hóa ri rác.
Hi chng Guillain-Barré.
Bnh nhược cơ.
Bnh Wilson.
2.2.3. Các nguyên nhân ni tiết
Chm phát trin sinh dc nam gii.
Nam hóa ging n.
Tác dng phca thuc (steroid, ni tiết t…).
2.2.4. U lành tính và ác tính ca thanh qun: Nang, papilloma, ung thư
2.2.5. Các viêm nhim ti thanh qu
n
Viêm thanh qun cp tính, mn tính.
Các bnh tmin.
Viêm khp dng thp.
Trào ngược ddày – thc qun.
Phn ng dị ứng.
Viêm đặc hiu: Nm thanh qun, lao thanh qun, giang mai thanh qun.
2.2.6. Các nguyên nhân ca đường phát âm
Dhình hc mũi, ngt mũi, khe hhàm ếch.

3. CHN ĐOÁN
3.1. Ch
n đoán xác định
3.1.1. Lâm sàng
a. Đánh giá gi
ng nói
Thy thuc lng nghe người bnh phát âm để đánh giá tình trng ging nói,
phát hi
n các ri lon vâm vc, cao độ, cường độ, cht ging. Ri lon ging có thể biu hin bng các ri lon như sau:
+ Âm vc: Âm vc nght, âm vc cao, dch chuyn âm vc.
+ Cao độ: Ging quá m hoc quá cao, gián đon cao độ, khó phát âm tn
s
cao, khó thay đổi cao độ, ging đôi…
+ Cường độ: Không nói to được, khó thay đổi cường độ.
+ Cht ging: Cht ging th, ging thô ráp, ging khàn, ging nght…
b. Soi thanh qun
Sdng ng ni soi quang hc (optic) hoc ng soi thanh qun để đánh giá
hình thái thanh qu
n.
Để đánh giá chc năng phát âm ca thanh qun, cn soi thanh qun bng
ngu
n sáng nhp nháy, gi là soi hot nghim thanh qun.

3.1.2. Cn lâm sàng
Chp X quang vùng cvà thanh qun khi nghi ngtn thương choán ch, bt thường khung sn thanh qun, chn thương thanh qun… Tùy điu kin và chỉ định mà cho chp thường quy, ct lp vi tính, hay cng hưởng tcho phù hp.
Phân tích âm ca ging nói: Giúp đánh giá khách quan ging nói, theo dõi
ti
ến trin ca bnh sau khi điu tr.
Đo đin cơ thanh qun: Để chn đoán các ri lon ging do nguyên nhân
th
n kinh.
Đo lung khí qua thanh môn khi phát âm: Giúp đánh giá các thông skhí
động hc ca ging nói như áp lc hthanh môn, thtích khí lưu thông qua thanh môn khi phát âm.
Thanh môn đồ (electroglottography): Đánh giá chu krung động ca dây
thanh.

3.2. Chn đoán phân bit
Chn đoán phân bit được đặt ra khi cn phân định gia các ri lon ging có
nhi
u đặc đim ging nhau.
Ri lon ging căng cơ đơn thun vi bnh co cng cơ thanh qun do nguyên nhân thn kinh.
Ri lon ging do tâm lý vi tn thương thn kinh – cơ thanh qun.
Quá sn đơn thun vi ung thư thanh qun.
Ri lon ging tui dy thì vi ri lon ging do ri lon ni tiết tsinh dc.
Phân bit gia các tn thương viêm thông thường vi viêm đặc hiu như lao
thanh qu
n, nm thanh qun.

4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc điu tr

Điu trnguyên nhân là chyếu.
Bo tn ti đa cu trúc gii phu và khôi phc chc năng ca thanh qun.
Sdng phương pháp điu trphù hp, đúng chỉ định, đúng giai đon ca bnh.
Có bin pháp dphòng tái phát.
4.2. Phác đồ điu tr
4.3. Điu trcth
4.3.1. Điu trn
i khoa
Tùy nguyên nhân mà chỉ định dùng thuc phù hp. Thuc điu trni khoa các ri lon ging nói gm các nhóm sau:
Kháng sinh, thuc chng nm, thuc điu trlao.
Steroid và các thuc chng viêm không steroid.
Thuc chng dị ứng.
Thuc điu trhi chng trào ngược ddày – thc qun.
Thuc tác động lên hthn kinh.
Đường dùng thuc điu trri lon ging có thgm: đường toàn thân (tiêm hoc ung), đường ti ch(bơm thuc thanh qun, khí dung hng – thanh qun).
4.3.2. Trliu ging nói – ngôn ng(luyn ging)
Chỉ định trong các trường hp:
Ri lon ging nói không có tn thương thc thti thanh qun.
Ri lon ging có tn thương thc thkèm theo ri lon chc năng phát âm,
t
n thương thc thdo các nguyên nhân hành vi (ht xơ dây thanh).
Trước và sau phu thut thanh qun.
Điu trhtrri lon ging do căn nguyên thn kinh (lit hi quy…).
4.3.3. Phu thut
Tùy loi tn thương và giai đon ca tn thương mà la chn phương pháp phu thut phù hp.
a. Chỉ định phu thut
Tn thương lành tính niêm mc dây thanh do nguyên nhân hành vi đã điu
tr
ni khoa và trliu ging nói không hiu qu: polyp dây thanh, ht xơ dây thanh, phù Reinke.
Tn thương cu trúc dây thanh không có chỉ định điu trbo tn: nang dây
thanh, rãnh dây thanh, màng chân v
t, papilloma thanh qun.
Ri lon ging do căn nguyên thn kinh đã điu trbo tn không kết qu:
li
t dây thanh, ri lon ging co cng.
Ri lon ging do chn thương thanh qun làm gãy v, di lch khung sn
thanh qu
n.
b. Nguyên tc phu thut điu trri lon ging
Chỉ định mổ đúng tn thương và đúng giai đon ca bnh.
Can thip ti thiu vào cu trúc ca dây thanh để bo tn ti đa lp niêm mc dây thanh, giúp phc hi sóng niêm mc.
Trước và sau mcn có trliu ging nói – ngôn ngữ để phc hi chc năng
phát âm.
c. Mt sloi phu thut điu trri lon ging
Vi phu thanh qun điu trcác tn thương lành tính niêm mc dây thanh
nh
ư ht xơ, polyp, nang, phù Reinke.
Phu thut làm phng dây thanh điu trcác bnh teo dây thanh, rãnh dây
thanh, li
t dây thanh: bơm mtthân, collagen…
Phu thut trên khung sn ca thanh qun (chnh hình, cy ghép).
Phu thut phc hi gii phu và sinh lý thanh qun do so hp.
Phu thut tác động lên hthng thn kinh – cơ thanh qun: tiêm Botulinum
toxin A, ghép n
i dây thn kinh…
Các phương pháp phu thut khác: laser, dng cct hút (microdebrider)…
4.3.4. Các phương pháp điu trkhác
Đối vi tn thương ác tính ti thanh qun, cn áp dng phương pháp điu tr
phù hp vi tn thương và giai đon ca bnh như phu thut, xtr, điu trhóa cht…
4.3.5. Giáo dc và tư vn vsdng ging
Người bnh cn được tư vn và giáo dc vcách sdng ging nói hp lý,
tình tr
ng ri lon ging ca bn thân, hướng điu tr, cách chăm sóc ging nói, cách dự phòng tái phát.

Comments

comments

Chia sẻ
Bài trướcPapilloma thanh quản
Bài tiếp theoKhối u vùng cổ

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.