Papilloma (U nhú) mũi xoang

1. ĐỊNH NGHĨA
– U nhú mũi xoang là u lành tính xut phát tbiu mô niêm mc mũi xoang.
– Là lo
i u thường gp nht trong các khi u lành tính mũi xoang, chiếm tlệ 0,5- 4% u mũi xoang, có thcó xu hướng ác tính hóa.

2. NGUYÊN NHÂN
Có nhiu githuyết vnguyên nhân ca u nhú mũi xoang.
Do virus: Đây là githuyết được nhiu tác gichp nhn.
Nhi
u tác giả đã tìm thy ADN ca Human Papilloma Virus (HPV) trong mô ca u nhú vi hai nhóm gây bnh chính là HPV 6 và HPV 11.
Các yếu tmôi trường như ô nhim, hoá cht….bnghi nglà nguyên nhân gây u nhú nhưng chưa có thng kê đầy đủ.
Do viêm: Githuyết này ít được chp nhn.
Theo nhi
u tác giviêm thường thy kèm theo u nhú do hu quca khi u gây bít tc lthông mũi xoang cn trở đường vn chuyn niêm dch txoang ra ngoài.

3. CHN ĐOÁN
3.1. Ch
n đoán xác định

3.1.1. Lâm sàng
Triu chng cơ nă
ng:
+ Ngt tc mũi là triu chng ni bt.
+ Chy nước mũi.
+ Đau nhc vùng mt.
+ Gim ngi hoc mt ngi.
+ Có thxì ra máu mũi.
Các tri
u chng này thường chỉ ở mt bên hc mũi.
Triu chng thc th:
+ Soi mũi thy khi u mt bên hc mũi có dng như chùm nho nht màu hoc như qudâu sm màu.

3.1.2. Cn lâm sàng
X quang thườ
ng quy (Blondeau, Hirtz..)
+ Hình nh không đặc hiu.
+ Hình nh mcác xoang và mtrong hc mũi.
CT Scan:
+ Xác định vtrí khi u.
+ Đánh giá lan rng ca khi u ra các xoang, các vùng lân cn.
+ Tuy nhiên trong nhiu trường hp khó phân bit khi u vi ứ đọng dch và niêm mc dày do bít tc lthông mũi xoang.
MRI:
+ Cho phép phân bit u vi các tn thương do tc lthông mũi xoang (dày niêm mc, polyp, dch trong xoang).
+ Đánh giá nhng tn thương xâm ln phn mm và nn stt hơn CT Scan.
3.1.3. Kết qumô bnh hc
Giúp chn đoán xác định u nhú và phân loi u nhú.
Theo mô bnh hc, có hai loi u nhú: u nhú thường và u nhú đảo ngược.
3.1.4. Phân giai đon u nhú đảo ngược
Theo John H. Krouse (2000), u nhú mũi xoang chia làm bn giai đon:
T1: Khi u nm trong hc mũi, chưa phát trin vào xoang; không có tn thương ác tính.
T2: Khi u phát trin ti vùng phc hp lngách và xoang sàng, hoc thành trong xoang hàm; không có tn thương ác tính.
T3: Khi u chiếm toàn bxoang hàm; hoc lan vào xoang bướm; hoc lan vào xoang trán; không có tn thương ác tính.
T4: Khi u vượt khi phm vi mũi xoang (xâm ln mt, ni s, hchân bướm hàm) hoc có tn thương ác tính.

3.2. Chn đoán phân bit
Vi bnh polyp mũ
i:
+ Thường hai bên hc mũi.
+ Soi mũi thy polyp mm, nhn, mng trong, màu hng nht.
+ Kết qumô bnh hc là polyp.
Vi bnh ung thư mũi xoang:
+ Thường mt bên hc mũi.
+ Thường chy máu hoc xì ra máu mũi.
+ Soi mũi thy tchc u sùi, loét dchy máu.
+ Kết qumô bnh hc là tn thương ác tính.

4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc điu tr

Điu trbng phu thut.
Phu thut càng sm càng tt.
Ly hết bnh tích u.
4.2. Điu trcth
Phu thut ni soi mũi xoang: chỉ định vi khi u nhú giai đon I, II, III.
Phu thut mcnh mũi: chỉ định vi khi u nhú giai đon IV.

5. TIÊN LƯỢNG VÀ BIN CHNG
5.1. Tiên l
ượ
ng
U nhú thường tiên lượng tt hơn u nhú đảo ngược do ít tái phát và hiếm phát trin thành tn thương ác tính.
U giai đon sm (I, II) tiên lượng tt hơn giai đon mun (III, IV).
5.2. Biến chng
U nhú mũi xoang, đặc bit là u nhú đảo ngược có khnăng chuyn thành tn thương ác tính vi tlt7 đến 10%.

6. PHÒNG BNH
Thường xuyên rèn luyn sc kho, nâng cao thlc.
Không hút thuc lá, thuc lào, hn chế rượu bia.
Tránh tiếp xúc vi các yếu tô nhim môi trường, hoá cht. Trong trường hp phi tiếp xúc, phi có trang blao động đầy đủ.
Thường xuyên đi khám sc khoẻ định k.

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.