Papilloma thanh quản ( U nhú thanh quản)

1. ĐỊNH NGHĨA
– Bnh u nhú tái phát ở đường hô hp (thường được gi là bnh u nhú thanh qun) là mt thương tn lành tính thanh qun và khí qun. Bnh u nhú thanh qun có thgngười ln và trem vi din tiến lâm sàng có hơi khác nhau.

2. NGUYÊN NHÂN
* Có rt nhiu githuyết vbnh sinh ca u nhú như:
Thuyết vkích thích cơ hc: ngày nay người ta coi như mt yếu tthun li chkhông phi nguyên nhân gây bnh.
Thuyết liên quan ni tiết: ngày nay nhiu tác gichng minh bnh ít nh hưởng bi yếu tni tiết.
Thuyết vngun gc siêu vi: được chú ý nhiu nht. Nguyên nhân được cho là do Papilloma virus gây bnh người HPV (Human papilloma virus) typ 6 và 11.
* Yếu tnguy cơ: Ba yếu tchính được đề cp nhiu nht: con đầu lòng, mtr, sinh theo đường tnhiên.
Ngoài ra còn có các y
ếu tkhác:
Dinh dưỡng kém.
Suy gim min dch.
Sdng thuc lá.

3. CHN ĐOÁN
3.1. Ch
n đoán xác định
3.1.1. Lâm sàng
* Triu chng khi bnh:
Khàn tiếng: khàn tiếng tăng dn, ngày càng nng hơn, không lúc nào hết.
Khó th: khó thchm, thì hít vào, có thkch phát vi triu chng thrít và co lõm hõm c, cơ liên sườn do các yếu tviêm nhim hoc do khi u nhú có cung rơi vào thanh môn. Người ta còn mô tnhng trường hp ngưng th, thm chí chết đột ngt do u nhú rơi vào khí qun gây bít tc đường th.
Triu chng khác: trcó thcòn có triu chng ho khan kéo dài, viêm phi tái phát, sc khe suy yếu.

* Triu chng lâm sàng:
U nhú thanh qun trem:
+ Soi thanh qun: tn thương u nhú hình dng trái dâu, tri rng hoc có cung, vị trí hai dây thanh hoc toàn bthanh môn, đó là vtrí cố định ca u nhú thanh qun.
+ Nó th
ường lan xung hthanh môn hoc lan lên tin đình thanh qun đến bung thanh tht Morgani, hai băng thanh tht, mt thanh qun ca sn thanh thit, khong liên phu.
+ Hai dây thanh không bao gi
mt di động. Khi khám tai mũi hng, chú ý tìm thêm u nhú amidan, màn hu, đáy lưỡi, hc mũi và hhng.
+ C
n chp phim phi thng để tìm u nhú phế qun, phi; ni soi thanh thc quđể đánh giá độ lan ta ca u nhú; sdng kính hin vi phu thut để đánh giá chi tiết mc độ thương tn, thc hin sinh thiết hoc điu trti ch, kim soát schy máu.
U nhú thanh qun người ln:
+ Ph
n nhiu u nhú người ln là mt khi u duy nht và có bnh cnh khác vi trẻ em, thường trong khong tui 40, đàn ông bnhiu hơn đàn bà. Bnh bt đầu bng triu chng khàn tiếng, sau đó là khó thxut hin mun sau mt thi gian dài. Soi thanh qun: u là mt khi màu trng xám chiếm toàn bmép trước hay u là mt khi nhmàu hng mc trên dây thanh hay nhô ra ngoài băng thanh tht.
* Thlâm sàng:
Có thchia hai th: thlành tính và thxâm ln.
Thlành tính: khu trú thanh qun và hthanh môn ca người ln và trem, không cn mkhí qun, có thlành khi đến tui dy thì.
Thxâm ln: có thcó mt hoc nhiu trong scác đặc đim như u nhú lan xung khí qun phi soi ct nhiu ln, mkhí qun, tiến trin ti ln hoc thoái hóa ác tính.
U nhú thlành tính U nhú thxâm ln
3.1.2. Cn lâm sàng
* N
i soi:
– Bng ng ni soi thanh qun mm (fibroscope), ng soi quang hc (optique) hong soi hot nghim dây thanh (stroboscope) để đánh giá thương tn dây thanh. Ngoài ra, có thsdng ng soi khí phế qun cng hoc mm để đánh giá tn thương sâu hơn.

* Gii phu bnh:
Đại th: là nhng khi sùi hình qudâu tm, hoc hình súp-lơ nhiu nhánh màu trng xám hoc đỏ, ri rác hoc tthành đám. Mi thành phn ca đám sùi này gm mt trc mao mch gia bao quanh bi mô liên kết. Tchc u nhú dchy máu khi đụng vào, mm, mn do đó dtách ra và hít vào phi khi ho hoc hít sâu.
Vi th: đây là mt squá sn ca biu mô, mô liên kết và mch máu. Sphát trin này không bao gilàm tn thương lp màng đáy. Skhác nhau ca u nhú thanh qun trem và người ln vmô hc rt ít. Thường thì sng hóa thy nhiu người ln, nhiu khi rt là din hình, ging như mn cóc ngoài da.
– Xét nghim tìm siêu vi HPV bng phương pháp PCR (Polymerase ChainReaction):
+ PCR là thnghim nhm khuếch đại chui các acid nucleic đích thành hàng tỷ bn sao để sau đó có thphát hin được.
+ PCR giúp ch
n đoán xác định HPV và phân typ gây bnh.
– Xquang hay CT scan vùng ngc:
+ Rt cn thiết khi xác định papilloma lan ti khí phế qun và phi.
3.2. Chn đoán phân bit
Mi giai đon ca bnh có chn đoán phân bit khác nhau.
* Ch
n đoán phân bit qua triu chng chc năng:
giai đon khàn tiếng, phân bit vi viêm thanh qun xut tiết, ht dây thanh, polyp dây thanh, các bnh nhim trùng gây phù ndây thanh, lit dây thn kinh hi quy.
giai đon khó thcp, phân bit vi dvt đường th, bch hu, viêm thanh qun do si.
Giai đon khó thmn tính tăng dn, phân bit vi khi u chèn ép trung tht.
* Ch
n đoán phân bit qua ni soi:
Lao thanh qun dng chi sùi.
Giang mai di truyn, thâm nhim dng sùi.
Dvt đường thbquên, kt vào hthanh môn hoc băng thanh tht, bao bc bi khi sùi, đỏ và dchy máu.
U ht viêm do đặt ni khí qun lâu ngày hoc sai kthut.
Cu
i cùng, chn đoán xác định bao gicũng phi da vào kết qugii phu bnh vi hình nh đại thvà vi thể đin hình.

4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc điu tr

Phu thut ct papilloma ti chvà gii quyết tình trng nght th.

Điu trni khoa htrgiúp ngăn nga và kéo dài thi gian tái phát.

4.2. Sơ đồ/ Phác đồ điu tr
Thông thường, để đảm bo kết qucao nht, người ta thường phi hp mt phương pháp điu trphu thut và mt phương pháp điu trhtrhay cùng lúc nhiu phương pháp điu tr.
Điu trngoi khoa: vi phu thut ct u nhú, mkhí qun.
Điu trni khoa: dùng các thuc tác động trên hthng min dch ca cơ thể hoc tác động trên siêu vi HPV để làm biến mt u nhú, ngăn stái phát hay kéo dài thi gian gia hai ln tái phát.
4.3. Điu trcth(ni/ngoi khoa)
4.3.1. Ngo
i khoa
* Vi phu thut thanh qun ct u nhú
Soi thanh qun treo ct u nhú là phương pháp điu trcơ bn nht để ly tn gc u nhú ti chvà gii quyết snght th.
Dùng kìm vi phu để ct u nhú dưới gây mê toàn thân. Trong lúc phu thut, tránh ti đa không để máu chy vào đường thvà không to sxơ dính thanh qun sau m.
Dùng laser CO2 ct u nhú thanh khí phế qun sít gây chy máu và phù nề hơn. Liu sdng t10-15 watts liên tc đến 50-80 watts tng đợt dài (8/10s). Ct bng laser sít làm di chuyn u nhú xung dưới và ít gây so xơ hơn. Laser là điu trlý tưởng vi u nhú thkhu trú nhưng vi thphát trin mnh thì nó không kim soát được.
* Ngoài ra ng
ười ta tìm thy trong khói bc ra khi ct bng laser có virus HPV, có nguy cơ lây bnh cho bác sĩ và nhân viên phòng m.
Mi nht hin nay là PIPE (Powered Instrumentation Papilloma Excision) là mt dng cmang lưỡi dao đặc bit có thct u nhú mt cách an toàn, ginguyên cu trúc thanh qun, không gây chy máu và phù nsau khi ct.
* Mkhí qun
Phi được tránh ti đa vì có thgây u nhú lan đến khí phế qun, dc theo đường mkhí qun, gây so hp thanh qun, rút canule khó. Nếu khó thcp nên đặt ni khí qun cp cu. Chmkhí qun khi tht cn thiết.
4.3.2. Điu trni khoa htr
Interferon: là loi interferon alpha ung trong 6 tháng, 03 liu tiêm bp mi tun mt liu 150000UI/kg. Tuy nhiên interferon có tác dng tm thi, ngưng thuc thì bnh tái phát và thuc gây nhiu tác dng ph.
Ngoài ra hin nay người ta còn dùng: Indol-3-Carbinol, Ribavirin, Acyclovir, Methotrexate, Isotretinoin, Cidfovir. Các loi thuc này chcó tác dng kéo dài thi gian gia hai ln tái phát chkhông điu trdt hoàn toàn bnh lý u nhú.
Min dch liu pháp: min dch tthân, chích nga vi vaccin HPV (hin Vit Nam chưa áp dng).

5. TIÊN LƯỢNG VÀ BIN CHNG
* Di
n tiến t
nhiên:
– Mt trong nhng đặc đim ca u nhú là khó tiên lượng được bnh. Tuy nhiên có thphân bit hai thtiến trin:
Thlành tính: tái phát chm và ít sùi hơn, lành sau mt vài ln soi ct, nht là ct đốt bng laser CO2.
+ Thxâm ln: phát trin nhanh, to thành nhiu khi sùi, tái phát nhanh và khi lượng ln, dgây khó th, đôi khi phi mkhí qun cp cu. Do đó, thnày, thường u nhú khí qun, phế qun và nhu mô phi.
* Biến chng:
– Quan trng nht là biến chng suy hô hp cp, có thgây tvong. Ngoài ra là các biến chng do bi nhim phi gây áp xe phi, thm chí gây nhim trùng huyết.
* Di chng:
– Thường gp nht là so hp, nh hưởng đến ging nói hoc hô hp ca bnh nhân.
* Tiên lượng:
– Không có tiêu chun lâm sàng cthnào cho đánh giá vtiên lượng. Thlành tính có thlành mt cách tnhiên hoc sau vài ln ct, thnày chcó nguy cơ để li di chng khàn tiếng do so dính. Thxâm ln không chỉ để li di chng vchc năng như khàn tiếng nng, khó thdo so hp mà còn nh hưởng đến tính mng do suy hô hp cp hoc do nhim trùng nng.

6. PHÒNG BNH
– Hin chưa có phương pháp nào phòng bnh mt cách hiu qu.
– Chích ng
a vi vaccin HPV đang được thnghim và cho kết qubước đầu khquan.
– Ph
nchun bmang thai hay đang mang thai nên được điu trbnh lý phụ khoa trit để.
– Tr
khàn tiếng nên được soi thanh qun kim tra để phát hin bnh sm và hướng dn liu trình theo dõi và điu trị đúng cách.

Comments

comments

Chia sẻ
Bài trướcViêm tai ứ dịch ở trẻ em
Bài tiếp theoNgạt mũi

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.