Nghe kém ở trẻ em

– Mt thính lc có thể đem li nhng hu qunng ncho tr, trước hết là đối vi vic tp nói và phát trin ngôn ng, tiếp đến là làm thay đổi tính nết ca tr
– M
t thính lc càng nng và xy ra càng sm thì hu qucàng nghiêm trng. Các hu qusẽ được gim nhrt nhiu nếu điếc được phát hin sm và có các bin pháp hỗ tr, giáo dc phc hi chc năng cn thiết.

1. CÁC CHỈ ĐỊNH CN KIM TRA THÍNH LC CHO TREM
     Có hàng lot các yếu tnguy cơ ca mt thính lc trem, do đó, có hàng lot lý do đặc bit ti sao cn phi tm soát hay kim tra sc nghe ca tr. Các chỉ định chung đối vi vic đánh giá sc nghe bao gm:
Chm nói.
Viêm tai thường xuyên hoc tái phát.
Trong gia đình có người khiếm thính (mt thính lc có thdo di truyn).
Bcác hi chng được biết đến có liên quan vi mt thính lc (ví d, hi chng Down, hi chng Alport, và hi chng Crouzon).
Các bnh truyn nhim gây ra mt thính lc (viêm màng não, bnh si và nhim cytomegalovirus).
Các thuc điu trcó thgây mt thính lc như là mt tác dng ph, bao gm mt sthuc kháng sinh và mt scht ca hóa trliu.
Hc kém.
Đã được chn đoán không có khnăng hc tp hoc nhng bnh khác, như tự khoc ri lon phát trin đều khp.
Ngoài ra, tình tr
ng mang thai và tình trng khi sinh có thliên quan vi mt thính lc ca tr. Nếu có mt bnh sbao gm nhng trường hp sau đây, trcn phi được
đánh giá thính lc.
Trng lượng sinh thp (ít hơn 1kg) và / hoc sinh non.
Phi htrthông khí (để giúp thhơn 10 ngày sau khi sinh).
Đim sApgar thp (số được tính khi sinh phn ánh tình trng sc khe ca trsơ sinh).
Vàng da nng sau khi sinh.
Mbbnh trong khi mang thai.
Não úng thy.
M
t scha mbt đầu nghi ngcon ca hkhông thnghe bình thường vì đứa trcó nhng lúc không đáp ng vi tên ca mình hoc yêu cu lp đi lp li thường các t, cm t, hoc câu. Mt du hiu có thkhác na là đứa trdường như không chú ý đến âm thanh hay nhng gì đang được nói.
Trung bình, ch
có mt na strem được chn đoán khiếm thính thc scó mt yếu tnguy cơ được biết đến ca mt thính giác. Điu này có nghĩa là nguyên nhân không bao giờ được biết đến chiếm khong mt na strkhiếm thính. Vì lý do này, nhiu bang Mỹ đã thc hin tm soát khiếm thính chung (universal hearing screen) cho tt ccác trsơ sinh trước khi ri bnh vin vnhà.

2. CÁC NGHIM PHÁP KIM TRA THÍNH LC CHO TREM
2.1. Nghi
m pháp kim tra thính lc chquan
2.1.1. Nghim pháp đo thính lc tăng cường hình nh
– Đối vi thnghim này, trngi trên đùi ca cha, mhay người chăm sóc trẻ ở trung tâm ca phòng đo.
– Loa
phía bên phi và bên trái ca tr. Các loa có đồ chơi (thường được gn bên trong hp) treo dưới đáy, có thcử động khi đang đo. Đứa trsquay có “điu kin” về bên hướng mà từ đó âm thanh được phát ra. Khi đứa trquay đúng hướng, đồ chơi sẽ được thp sáng lên và cử động, thu hút schú ý và khuyến khích trtiếp tc tham gia vào thnghim. Trem (và người ln) theo bn năng squay vphía âm thanh mi lạ mà không cn phi suy nghĩ vnhng phn ng, đó là lý do ti sao thnghim này hiu qucho trem nhỏ đến 5 tháng tui. Phương pháp này cũng có thể được sdng vi tai
nghe chèn nh
, cho phép kim tra nghe riêng khnăng ca mi tai. Dưới đây là mt sơ
đồ
btrí cho thnghim VRA.
– Hình 1. Sơ đồ phòng đo VRA 
– Tuy nhiên, nghim pháp VRA có mt shn chế. Để nghim pháp kim tra chính xác, trphi tham gia và cn phi hp tác và có biu hin báo nghe. Ngoài ra, nếu chs
dng các loa để thnghim, kết quchỉ để dự đoán cho tai “tt hơn”. Nó không cho biết liu em bé bkhiếm thính mt tai hay chai tai, trkhi sdng mt thiết bị để cô lp các tai (ví d, tai nghe).
2.1.2. Nghim pháp đo thính lc – chơi
– Ở nghim pháp này âm thanh được ghép chung vi mt đáp ng hoc nhim vụ cth. Ví d, trẻ được dy để miếng gỗ đồ chơi gn vi má ca nó. Khi trnghe âm thanh, trẻ đặt miếng gỗ đó vào hp đồ chơi.
2.1.3. Kim tra thính lc bng li nói
– Kim tra nói có thể được hoàn thành bng cách sdng hình nh, ví d, đứa trẻ chỉ đúng nh mà người kim tra yêu cu vi ging nhdn đi. Mt ln na, thử nghim này trcn là mt người sn sàng tham gia. Ưu đim ca nghim pháp này là kết quthu được thường chi tiết như là mt thnghim dành cho người ln.
2.2. Các nghim pháp đo thính lc khách quan
2.2.1. Đo nhĩ lượng
– Đo nhĩ lượng đồ và phn xcơ bàn đạp to thành mt bộ đo chính được sdng trong các cơ sthính hc. Nó rt nhy trong các trường hp tn thương tai gia, thm chí nhng người không bhoc chgim thính giác rt ít. Ưu đim ca nó là bin pháp khách quan vì thế có thsdng cho nhng trường hp không hp tác, đặc bit là đối vi trnh.
– Nh
ĩ lượng đồ được thc hin bng cách đưa đầu dò vào tai, bt kín ng tai li. Áp sut không khí được thay đổi trong ng tai tdương sang âm, làm cho màng nhĩ chuyn
động và schuyn động ca màng nhĩ được ghi li. Slượng và hình dng ca chuyn
động có thloi trhoc chra các vn đề khác nhau, như: dch phía sau màng nhĩ, màng nhĩ bthng, hoc chui xương con màng nhĩ bcng(ví dụ:xơ nhĩ = otosclerosis).
– Nghi
m pháp này thc hin nhanh chóng, khách quan và không đau (mc dù đôi khi đầu dò bt kín ng tai có thlàm trem khó chu).
– Hình 2. Các dng nhĩ lượng đồ 
– Các nghiên c
u gn đây cho thy các nhĩ lượng đồ “bình thường” có thphn ánh sai do các mô mm trong ng tai, đặc bit trnhhơn 6 tháng tui, có thchuyđộng. – Vì thế ở trem có thính lc đồ bình thường có thcho kết qugim chuyn động ca màng nhĩ. Để gii quyết vn đề này người ta sdng âm tn scao để đo nhĩ lượng đồ cho trem như âm có tn s1000 Hz vì nó không bị ảnh hưởng bi các mô mm yếu trong ng tai trvà cùng lúc vn đo được schuyn động ca màng nhĩ.
2.2.2. Đo phn xcơ bàn đạp
– Phn xâm hay còn gi là phn xcơ bàn đạp, phn xcơ tai gia là mt cơ chế bo vtai trước nhng âm thanh ln. Phn xnày có thlàm gim âm thanh vào tai tđến 10 dB.
– Ng
ưỡng phn xâm: đo ti tn s500; 1000; 2000 và 4000Hz vi mc cường độ t70-90 dB SL trên ngưỡng nghe bình thường. Đối vi điếc thn kinh giác quan, ngưỡng phn x< 60 dB SL chng tcó hi thính.
– Có th
ể đo phn xâm cùng bên hoc đối bên. Shin din ca phn xâm cũng bác bchn đoán bnh lý thn kinh thính giác (auditory neuropathy).
– Không ph
i trem nào cũng có phn xcơ bàn đạp, vì thế khi đo không có phn xcơ bàn đạp không có nghĩa là em bé đó bị điếc. Nhưng nếu có phn xcơ bàn đạp thì chc chn sc nghe không xu hơn mc phn xphát ra, đặc bit phn xhin din khi đo cùng bên thì chc chn không bị điếc dn truyn.
2.2.3. Đo âm c tai (OAE)
– OAE có thể được thc hin như là mt nghim pháp bsung cho ABR hoc để tm soát nghe đầu tiên. Nghim pháp OAE đo đáp ng âm ca tai trong (c tai). Các phn ng âm thanh đo được là đáp ng ca tai trong bthi li ra tai khi đáp ng vi mt kích thích âm thanh. Nghim pháp này được thc hin bng cách đặt mt đầu dò nhcó cha mt micro và loa vào tai ca tr.

Hình 3. Đo âm c tai – Kết qutai phi “PASS” hin thtrên màn hình
– Khi đứa trngi hoc nm yên, các âm thanh được to ra trong đầu dò và đáp ng trli từ ốc tai được ghi li. Sau khi c tai xlý âm thanh, kích thích đin được gi đến cu não, nhưng ngoài ra, có mt âm thanh phvà riêng bit không đi đến dây thn kinh mà trli đi vào ng tai ca tr. “Sn phm ph” này gi là âm c tai. Âm c tai sau đó
được micro ca đầu dò thu li và hin thtrên màn hình máy tính. Nếu âm c tai hin din nhng âm quan trng cho vic hiu li nói, thì đứa tr“qua được” (PASS) th
nghim tm soát. Là mt nghim pháp bsung ABR, OAE phc vnhư là mt kim tra
chéo
để hoc xác nhn thính giác bình thường hoc xác minh vtrí tn thương cho s
nghe kém do tai trong. OAE chkim tra tính toàn vn ca c tai. Đó là lý do ti sao nghim pháp OAE thường được kết hp vi ABR hoc vi mt nghim pháp kim tra hành vi có thể đánh giá đáp ng vi âm thanh ca mt đứa tr.
2.2.4. Đo đin thính giác thân não (ABR)
– Đáp ng thính giác thân não, hin là test chun để tm soát điếc trsơ sinh, thường là chun vàng để đánh giá vic sdng OAE trong khám tm soát.
– ABR là m
t nghim pháp pháp sinh lý ca đáp ng não vi âm thanh. Nó kim tra tính toàn vn ca hthng nghe ttai đến cu não. Nghim pháp này thc hin bng cách đặt 4-5 đin cc trên đầu ca đứa tr, sau đó mt lot các âm thanh được phát ra qua tai nghe nhỏ đến tr. Thn kinh thính giác nhn được kích thích âm thanh và truyn
chúng
đến não. Hot động đin to ra bi dây thn kinh có thể được ghi li bi các đin
c
c và được trình bày dng sóng trên màn hình máy tính. Nhà thính hc sau đó có th
thử ở các mc độ ln khác nhau cho mi âm thanh và xác định mc độ nhnht mà ti
đó trcó thnghe. Trcó thể được kim tra bng cách sdng tt ccác âm thanh ca
m
t đánh giá nghe thông thường (đánh giá người nghe ln).
– H
n chế ca ABR là đứa trcn yên lng và nm yên. Đin thế mà máy tính ghi li tthn kinh thính giác là rt nh. Bt kchuyn động cơ bp nào, bao gm cả chuyn động nhnhư chp mt, có thxóa sch đáp ng nghe, do vy, trsơ sinh hoc trem phi ngtrong khi thnghim. Trsơ sinh dưới 3 tháng tui có thể được thử nghim trong gic ng(sleep) tnhiên. Trln hơn 3 tháng thường được dùng thuc an thn để ngkhong mt gi(dưới sgiám sát ca bác sĩ) trong khi thnghim. Thuc an thn được sdng phbiến nht là chloral hydrate.

Hình 4. Kết qungưỡng nghe ABR tai phi và tai trái bình thường hin thtrên màn hình
2.2.5. Đo đáp ng trng thái n định thính giác (ASSR)
– Mt trong nhng nghim pháp mi đang được sdng là đánh giá đáp ng trng thái n định thính giác. Đây là mt nghim pháp được sdng kết hp vi ABR. Nó được thc hin trong khi trem đang ng, hoc ngdo ung thuc và nó ghi li đáp ng tdây thn kinh thính giác đến cu não. Máy phát cho loi thnghim này nhìn chung được chp nhn tương tnhư ca ABR. Mt li thế ca ASSR là kích thích được sdng để kim tra thính giác ca trtn scthhơn, cho phép các nhà thính hc dự đoán mc độ nghe cho mt lot các âm thanh vi độ chính xác tăng lên.
– Ngoài ra, ASSR làm nhanh h
ơn và có khnăng kim tra mc độ âm thanh to hơn so vi ABR (do hn chế vthiết bca ABR), làm cho phân bit gia điếc nng và sâu rõ ràng hơn. Tuy nhiên, cn lưu ý, là kết qucho mt mt thính lc nhvà nghe bình thường không thphân bit được, do đó, có khnăng chn đoán sai cho các trẻ em bmt thính giác nh.

Hình 5: ASSR – Đáp ng vi các mc độ kích thích ti tn s2000HzHin thkết qungưỡng nghe tai phi và tai trái
2.3. Chn la nghim pháp kim tra thính lc phù hp vi tng tr
– Trem bt cứ độ tui nào cũng có nhng thnghim kim tra nghe thích hp.
Các lo
i thnghim sdng phthuc vào độ tui hoc mc độ phát trin ca tr. Mt
s
thnghim nghe không yêu cu có phn ng hành vi từ đứa tr, trong khi các thử nghim khác sdng các trò chơi lôi kéo squan tâm ca tr. Điu quan trng là tìm ra đúng phương pháp thnghim cho mi đứa tr.
2.3.1. Trsơ sinh tr, nhchưa biết hp tác, trchm phát trin
Mi sinh đến 5 tháng tui: thphn xmi mt c tai, OAE, ABR, ASSR.
5 tháng đến 2 tui rưỡi: đo nhĩ lượng, phn xâm, VRA, OAE, ABR, ASSR.
Trchm phát trin: đo nhĩ lượng, phn xâm, VRA, OAE, ABR, ASSR.
2.3.2. Trbiết hp tác (thường t3 tui trlên)
3 đến 5 tui: đo thính lc – chơi, đo thính lc li, đo nhĩ lượng, phn xâm, OAE, ABR, ASSR.
T6, 7 tui trlên hp tác tt: có ththc hin các nghim pháp đo chun như người ln.

3. XTRÍ NGHE KÉM TREM
– Khi mt thính lc được xác định, vic tìm kiếm klưỡng nguyên nhân ca nó phi được thc hin.
3.1. Nghe kém do nhim trùng tai
– Điu trnhim trùng tai. nếu mt thính lc vn còn hin din sau khi đã điu trị nhim trùng cn trthính cho bé.
3.2. Nghe kém không do viêm nhim nên trthính phù hp theo mc độ khiếm thính và dng khiếm thính
3.3. Các ph
ương pháp trthính cho tr
– Nên trthính sm ngay sau khi xác định bé bkhiếm thính.
3.3.1. Điếc nhvà va
– Mang máy nghe và hc trường thường.
3.3.2. Điếc nng và sâu
– Sau khi chn đoán xác định, nên cho bé mang ngay loi máy nghe có mc khuyếch đại và độ rõ li tt nht hin có trên thtrường khong 3 đến 6 tháng đồng thi tham gia chương trình can thip sm gn nhà.
– Sau
đó đánh giá li tiến trin vnói và phát trin ngôn ngnếu mc phát trin tương đối tt có khnăng sẽ đui kp hoc gn kp các bn cùng tui không bnghe kém, bé stiếp tc mang máy nghe và hc trường thường.
– N
ếu đánh giá li không đạt yêu cu, tt nht nên gi bé đi đánh giá xem có đủ tiêu chun là ng cviên ca cy đin c tai không.
– Nh
ng trường hp không đủ tiêu chun là ng cviên ca cy đin c tai, hay kinh phí gia đình không đáp ng ni để cy đin c tai stiếp tc mang máy nghe và hc trường chuyên bit dành cho trkhiếm thính. Các trường này srèn luyn cho cả bmvà trẻ để:
Duy trì vic phát âm ca trtrong các tháng đầu và phát trin thêm.
Tp cho trlưu ý, nhn thc thế gii âm thanh, môi trường âm thanh quanh mình.
Khai thác các khnăng cm thkhác thay thế, phthêm cho thính giác như thgiác, xúc giác.
Phát trin nhu cu giao tiếp ca tr.
Luyn khnăng đọc hình ming.

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.