NANG VÀ RÒ TÚI MANG IV (Rò xoang lê)

1. ĐẠI CƯƠNG
– Là mt dtt bm sinh thường gp nht trong các dtt nang và rò vùng cổ ở Vit Nam, hiếm gp các nước châu Âu, M. Bnh do sphát trin bt thường ca vùng mang trong thi kphôi thai, liên quan đến stn ti ca ng hng mang IV.

2. BNH SINH PHÔI THAI HC
– Ống rò túi mang IV là vết tích thuc ng hng-mang IV, ni lin gia thmang cui và tuyến cn giáp trên.

3. CHN ĐOÁN
3.1.
Đặc đim lâm sàng
– Triu chng bnh xut hin mt cách tphát, vi mt khi viêm xut hin vùng cbên thp, dc theo btrước cơ ức đòn chũm, thường là phía bên trái, ngang mc vi thutuyến giáp. Khi viêm có thkhu trú hoc lan rng dưới dng đóng bánh vùng c, tái phát nhiu ln cùng vi các đợt nhim trùng.
– B
nh nhân thường đến vin vào giai đon nhim trùng, do nang ng rò viêm nhim hoc áp xe hoá, mcó thgii hn khoang csâu bên cnh trc khí-thc qun, hoc lan rng đến các khong khác ca c. Các triu chng toàn thân xut hin như st, nhim trùng, nhim độc, kèm theo đau cnhiu, quay chn chế, nut khó, nut đau… khó thở đôi khi xy ra trem.
3.2. Cn lâm sàng
Ni soi hhng là mt thăm dò quan trng, có giá trtrong chn đoán, nhm phát hin lở đáy xoang lê.
Phim X quang cthng và nghiêng được thc hin trong giai đon viêm ty hoc áp xe vùng cbên, trên phim cho thy hình nh khi viêm hay khi áp xe, đôi khi cho thy sự đẩy lch thanh khí qun, thm chí schèn ép ca trc khí qun. Ngoài ra phim cũng có thgiúp loi trcác trường hp dvt thc qun cgây áp xe.
+ Vi
c chp đường rò có bơm thuc cn quang bng chp Xquang thường hoc bng chp ct lp vi tính, có giá trtrong vic xác định đường đi ca ng rò. mt số trường hp, phim còn cho phép hướng dn trong chn đoán và điu trngoi khoa.
Siêu âm trong giai đon viêm nhim, nó cho phép xác định vtrí ca khi u viêm so vi tuyến giáp, biu hin bng mt vùng gim âm vang, tương ng vi nang ng rò dãn rng do áp xe hoá, tuy nhiên nó không có tính cht đặc hiu nào cho chđoán bnh.

4. ĐIU TRPHU THUT
– Ni soi cn được thc hin trước và trong mổ để xác định lở đáy xoang lê.
– N
ếu có thể được, đặt mt sonde Fogarty vào lòng ng rò để xác định rõ hơn trong lúc phu thut, đôi khi qua đó chúng ta có thbơm xanh methylen vào.
– Đường rch da theo đường ngang cngang tm bdưới cánh sn giáp. Vào khong cnh sn giáp, ct và bóc tách mt phn cơ khít hng dưới, dc theo bsau cánh sn giáp để có thtiếp cn ddàng đáy xoang lê.
Điu trvà săn sóc sau m:
+ Dùng kháng sinh đường toàn thân, thông thường là Cephalosporin liu 50mg/kg, trong 7 ngày.
+ Săn sóc: thay băng hng ngày.
+ Rút dn lưu kín sau 48 gi.
+ Đặt ng thông ddày cho ăn trong các phu thut rò xoang lê. Rút ng thông ddày sau 3 ngày.

5. TAI BIN VÀ BIN CHNG
Tmáu vết m: thường xy ra vào ngày đầu tiên sau m, nếu khi máu tto schèn ép vào trc khí qun gây khó th. Cn phi xtrí kp thi, mli vết m, kim tra và cm máu ksau đó phi đặt li dn lưu kín, băng ép.
Nhim trùng vết m.
Tn thương dây thn kinh qut ngược: do đụng chm vào dây thn kinh trong khi bc lphn đáy xoang lê.
Tn thương dây thn kinh thanh qun trên: trong phu thut rò xoang lê, nhưng ít gp hơn.
Rò nước bt vết mdo rách, thng hhng.
Tái phát sau mổ.

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.