Nấm thanh quản

1. ĐỊNH NGHĨA
– Nm thanh qun là mt hình thái viêm thanh qun đặc hiu do các vi nm gây ra.
– Thông th
ường có bn loi nm có thgây bnh thanh qun là: Aspergillus, Candida, Histoplasma và Blastomyces. Nhưng do phân bvề địa lí, Vit Nam thông thường chgp hai loi nm gây bnh thanh qun là: Aspergillus Candida.

2. NGUYÊN NHÂN
– Do nhim các loi nm Aspergillus Candida thanh qun. Thông thường các loi nm trên có trong môi trường không khí, có thhít vào ming hng nhưng không gây bnh thanh qun, khi nào gp các yếu tthun li sgây bnh thanh qun như: các yếu tvmôi trường: mt cân bng sinh thái, chuyn dch vùng khí hu, suy thoái môi trường, thiên tai, lt li. Các yếu tlàm suy gim sc đề kháng ca con người nhưđiu trhoá cht, tia x, kháng sinh phrng, corticoid, đặc bit bnh nhân bsuy gim min dch mc phi (HIV-AIDS), sbnh nhân cy ghép phtng phi dùng thuc c chế min dch, các bnh do ri lon ni tiết như tiu đường, suy tuyến giáp.

3. CHN ĐOÁN VIÊM THANH QUN DO NM
– Phát hin lâm sàng là khâu quan trng đầu tiên, từ đó cho phép định hướng ti các xét nghim cn lâm sàng cn thiết như xét nghim vi sinh, xét nghim mô bnh hc, min dch hc hay sinh hc phân tử để cho chn đoán xác định.
3.1. Chn đoán xác định
3.1.1. Lâm sàng
* Các
đặc đim dch tlâm sàng:
Lưu ý đặc bit tui lao động.
Nghnghip có tlmc bnh cao nht là làm rung.
Thường có tlmc bnh cao cui mùa hđầu mùa thu.
Các yếu tcó liên quan rõ rt đến bnh là sdng kháng sinh, corticoid, hoc sau khi bcm cúm.
* Triu chng cơ năng:
Các triu chng cơ năng ca viêm thanh qun do nm thường nghèo nàn, không đặc hiu nên dnhm vi các bnh khác ca thanh qun.
Khàn tiếng (dysphonia) là triu chng dnhn biết và quan trng nht. Khàn tiếng bt đầu tnhtăng dn đến mt tiếng (aphonia), khi phát âm chnghe thy thu thào, nghe không rõ âm sc.
Ho: Thường ho thành tng cơn dài do nga hng, ho khan ít khi có đờm, ho cũng tăng lên theo thi gian bbnh.
Nga hng: Thường có cm giác nga sâu trong hng làm cho bnh nhân ho và cm giác khó chu.
Khó ththanh qun: Rt hiếm gp do màng gidày, xp lan rng thanh qun, kèm theo hin tượng viêm sung huyết và phù nlàm cho khu kính thanh qun bị hp li, gây cn trhô hp.
Triu chng toàn thân: Thtrng chung không thay đổi nhiu, st hiếm gp.
Nhìn chung các d
u hiu cơ năng thường nghèo nàn, không đặc hiu nên phi da vào khám lâm sàng để định hướng cho chn đoán.
* Triu chng thc th:
Chyếu là da vào khám thanh qun bao gm:
– Soi thanh qun gián tiếp:
Phát hi
n thy màng giả ở thanh qun là du hiu lâm sàng quan trng nht để nghĩ đến viêm thanh qun do nm.
– Ni soi thanh qun hay soi thanh qun trc tiếp:
+ Khi soi thanh qu
n phát hin thy màng giả ở thanh qun là du hiu quan trng nht trong chn đoán bnh.
+ Tu
theo mc độ nng hay nhmà màng gicó thkhu trú hoc lan tràn, dày hay mng.
+ Màng gi
có thkhu trú mt phn dây thanh, phdc theo dây thanh mt bên,
mép trước, mép sau, khe liên phu, băng thanh tht hoc thanh tht Morgagni.
+ Màng gi
có thkhu trú mt vùng ca thanh qun, cũng có thlan tràn ra toàn bthanh qun, lan đến tin đình thanh qun, thanh thit, lan ra toàn bbăng thanh tht,
dây thanh, h
thanh môn, có khi lan ti khí qun và phế qun.
+ Phía d
ưới màng gilà lp tchc ht sùi dchy máu, có chlà tchc loét, hoi tnông.
+ Th
ường không tn thương lp cơ và lp sn thanh qun.
+ M
c dù có các du hiu lâm sàng nghi ngvà ngay cnhn biết được các yếu tố nguy cơ vn chưa thcoi là chn đoán xác định, cn phi ly được bnh phm nơi thương tn làm các xét nghim vvi nm, chkhi nào các xét nghim này dương tính mi cho chn đoán xác định.
3.1.2. Chn đoán cn lâm sàng
– Để xác định viêm thanh qun do nm cn phi da vào mt hoc nhiu xét nghim như xét nghim vi nm, xét nghim mô bnh hc, xét nghim huyết thanh hc, xét nghim sinh hc phân t. Tuy nhiên để các xét nghim này có độ chính xác cao, vic ly bnh phm cũng đòi hi phi tht chính xác, cn phi ly bnh phm nơi có tn thương (màng givà loét, sùi, hoi t) để làm các xét nghim.
3.1.2.1. Xét nghim vi nm
Soi trc tiếp: Là phương pháp cho kết qunhanh nhưng chưa tht chính xác.
Khi th
y si nm hoc các tế bào nm men ny chi cùng vi các si nm và các si nm githì có thxác định đó là nm gây bnh, nếu chthy bào tnm thì không kết lun đó là nm gây bnh.
Nuôi cy nm được coi là xét nghim xác định nếu thy có khóm nm thun nht mc. Nuôi cy còn cho phép định danh nm gây bnh, làm cơ scho vic la chn thuc điu tr. Có hai ging nm thường gây bnh Trung Quc là Aspergillus và Candida.
3.1.2.2. Xét nghi
m mô bnh hc
Xét nghim mô bnh hc va có giá trchn đoán xác định bnh, va có giá trchn đoán phân bit vi các bnh khác ca thanh qun, Vì vy không nên thc hin xét nghim này riêng rmà phi kết hp vi các xét nghim vi nm.
Khi thy có tn thương lon sn tế bào cn có kế hoch theo dõi lâu dài để phát hin sm ung thư thanh qun.
3.2. Chn đoán phân bit
3.2.1. Lao thanh qu
n
– Tn thương lao thanh qun là tn thương đa hình thái gm loét, sùi, hoi t, tn thương hay gp vùng mép sau. Ly tn thương soi tươi xác định vi khun lao hoc si nm. Có thsinh thiết để chn đoán phân bit.
3.2.2. Ung thư thanh qun
– Hình thái tn thương là sùi, loét, thâm nhim, khi tn thương lan ti mép sau thì scố định dây thanh bên tn thương. Chn đoán xác định da vào kết qumô bnh hc.

4. ĐIU TRNM THANH QUN
– Nguyên t
c: kết hp điu trti chđiu trtoàn thân.
4.1. Điu trti ch
– Bóc tách gbmàng giả để loi trnhanh tác nhân gây bnh nhm gim liu thuc, thi gian điu trvà phc hi nhanh khnăng phát âm.
– Có th
chm thuc kháng sinh kháng nm ti chthanh qun, tuy nhiên thao tác này khó thc hin trên các bnh nhân có phn xthanh qun nhiu.
4.2. Điu trtoàn thân: đóng vai trò chyếu.
Sdng kháng sinh kháng nm đường ung có hiu quả đối vi nhng trường hp nm thanh qun đơn thun, không nm trong bnh cnh suy gim min dch toàn thân.
Đối vi viêm thanh qun do Aspergillus: dùng Itraconazol 200mg/ngày, thi gian trung bình 2-6 tun. Kim tra tiến trin bnh hàng tun để quyết định thi gian điu tr.
+ Đối vi viêm thanh qun do Candida: Có thdùng Itraconazol đường ung như điu trnm Aspergillus. Cũng có thdùng Fluconazol 150mg (viên) trong 2 ngày đầu, mt viên 150mg cho các tun tiếp theo, vi thi gian điu trtrung bình 2-4tun.
Nên xét nghi
m men gan sau mi 2 tun điu tr, nếu men gan tăng thì cn dùng thêm thuc fortex hoc eganeen. Nếu men gan tăng cao thì phi ngng thuc kháng sinh chng nm, hi chn vi chuyên gia tiêu hóa để điu trtiếp.

5. TIÊN LƯỢNG VÀ BIN CHNG
– Nm thanh qun nếu được phát hin sm, điu trị đúng phác đồ có thkhi hoàn toàn, không để li di chng, không tái phát.
– N
ếu phát hin mun hoc không được điu tr, nm có thlan xung phế qun, phi hoc lan lên hng, hhng có thgây tvong.
– Đối vi nhng trường hp kết qumô bnh hc có hin tượng lon sn tế bào, cn có stheo dõi định kì để phát hin sm ung thư thanh qun.

6. PHÒNG BNH
Tránh lm dng dùng kháng sinh và corticoid.
Khi làm vic trong môi trường khói bi cn đeo khu trang.
Khi có khàn tiếng trên 2 tun cn được khám bi bác sĩ chuyên khoa để chđoán chính xác nguyên nhân khàn tiếng.

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.