Mềm sụn thanh quản

1. GII THIU
1.1.
Định nghĩa
Mm sn thanh qun là mt bt thường bm sinh khiến cho vùng thượng thanh môn sbhp li trong thì hít vào, dn đến hin tượng tc nghn đường hô hp trên tng cơn và tiếng rít thanh qun.
Mm sn thanh qun là nguyên nhân thường gp nht gây tiếng rít trsơ sinh, và cũng là bt thường bm sinh phbiến nht ti vùng thanh qun, chiếm tlệ 60%-70%.
1.2. Nguyên nhân
* Tình trng mm sn thanh qun xy ra khi vùng thượng thanh môn bhp li trong thì hít vào. Nguyên nhân chính xác hin ti vn chưa rõ, có thcó nhiu cơ chế phi hp vi nhau, sau đây là nhng githuyết phbiến nht:
Do bt thường cu trúc cơ thhc: có thdo nếp phu-thanh thit ngn và np thanh thit hình omega góp phn làm cho vùng thượng thanh môn bhp li.
Các đường dn truyn thn kinh chưa trưởng thành đầy đủ, do đó sphi hp gia thn kinh và cơ chưa hoàn chnh khiến cho trương lc đường dn khí khu vc này thp hơn so vi mc cn thiết (do vy dbxp).
Mt stác gicho rng trong bnh lý trào ngược ddày-thc qun (GERD), hin tượng viêm và phù nniêm mc sgây hp đường dn khí vùng thượng thanh môn, làm gia tăng nguy cơ tc nghn và dn đến mm sn thanh qun.
1.3. Phân loi
Mc độ nng ca bnh không tương quan vi tn sut hoc cường độ ca tiếng rít (thanh qun), nhưng stương quan vi các triu chng kèm theo. Hin nay có nhiu hệ thng phân loi trên thế gii, nhưng đáng tiếc là không có hthng phân loi nào tra vượt tri và được dùng rng rãi. Tuy nhiên, ta có thphân loi mm sn thanh qun trên lâm sàng như sau:
Mc độ nh: nghe được tiếng rít và qua ni soi phát hin được các tính cht ca mm sn thanh qun, nhưng bnh nhân không có suy hô hp đi kèm và không có bng chng chm tăng trưởng.
Mc độ trung bình: có tiếng rít, tăng co kéo cơ hô hp ph, khó cho bú (ăn), và bnh nhân có st cân hoc tăng cân không đủ.
Mc độ nng: có khó thnng và tc nghn đường dn khí, không tăng trưởng, khó nut, gim oxy máu hoc tăng nng độ CO2 máu, có tình trng tăng áp phi, bnh tâm-phế mn, ngưng thkhi ng, biến dng lng ngc nng (vùng c lõm), và chm phát trin hthn kinh-vn động.

2. CHN ĐOÁN
2.1. Lâm sàng
2.1.1. Các triu chng thường gp
Khi phát trong vòng 2 tun sau sinh.
+ Thông thường, tiếng rít (thanh qun) và tình trng tc nghn đường dn khí không xut hin ngay sau sinh. Điu này giúp phân bit mm sn thanh qun vi các bnh lý khác có tc nghn đường dn khí ngay sau sinh, ví d. lit dây thanh, hp h– thanh-môn bm sinh.
Tiếng rít thanh qun:
+ Xy ra tng cơn.
+ Tăng lên khi bé khóc, khi hot động, nm nga, hoc bú (ăn).
+ Tiếng rít trnên rõ trong vòng 2 tun sau sinh, có thtăng (cường độ) trong vòng 6-8 tháng. Thường tkhi trong vòng 2 năm.
+ Đối vi nhng trường hp gim trương lc thanh qun (ví d. bi não): tiếng rít có thkéo dài hơn và khó tkhi.
Du hiu tc nghn đường hô hp:
+ Php phng cánh mũi.
+ Co kéo cơ hô hp ph.
+ Thbng.
+ Lõm vùng c.
+ Thường bnh nhân vn cm thy thoi mái (trkhi có suy hô hp), độ bão hòa oxy thường trong mc bình thường.
+ Hiếm khi gp tình trng xanh tím (cyanosis).
Có mt trong các yếu tnguy cơ sau:
+ GERD (trào ngược ddày-thc qun).
+ Ri lon hthn kinh:
Nhược cơ toàn th/khu trú.
Bi não.
+ Bt thường cu trúc thanh qun.
+ Nam gii.
+ Các hi chng di truyn bm sinh:
Hi chng Down.
Bnh tim bm sinh.
Tkhi/Tgim triu chng trong vòng 2 năm (tui).
Tiếng khóc bình thường.
+ Để phân bit vi các bnh lý khác (làm tiếng khóc bt thường hoc gây mt tiếng khóc): lit dây thanh, màng dính dây thanh.
2.1.2. Các triu chng khác
Khó bú/ăn.
+ Bé bú chm và tiếng rít to hơn lúc bú.
+ Tin căn: thường sc trong lúc bú.
St cân hoc tăng cân không đủ.
Gim trương lc cơ.
2.2. Cn lâm sàng
2.2.1. Ni soi thanh qun ng m
m
Chỉ định: mi trường hp nghi ngmm sn thanh qun.
Có thcó các đặc đim sau:
+ Np thanh thit dài hoc sp xung che lp vùng thanh môn khi hít vào (12%).
+ Np phu-thanh thit ngn (15%) kèm theo phn sau np thanh thit bgp góc (làm np thanh thit có dng cong hình chomega).
+ Sn phu có vdài do niêm mc tha (góc ngoài np thanh thit) sphủ lên vùng thanh môn (khi hít vào).
2.2.2. Ni soi bng ng cng
Chỉ định: hin còn tranh cãi. Mt stác giả ủng hphương pháp này nhđánh giá toàn bộ đường dn khí cho nhng bnh nhân có mm sn thanh qun. Trong khi đó mt stác gikhác chthc hin ni soi ng cng nếu bnh nhân có khó th, không tăng trưởng, hoc trên lâm sàng có nghi ngờ đến mt sang thương đi kèm.
ng soi cng có th(1) xác định li các đặc đim được phát hin qua ng soi mm và (2) giúp loi trcác bnh lý kèm theo.
Đối vi nhng trường hp mm sn thanh qun cn can thip ngoi khoa, thì ni soi ng cng là mt chỉ định bt buc.
2.3. Chn đoán phân bit
Lit dây thanh:
+ Biu hin lâm sàng có thtương t, nhưng thường khi phát ngay sau sinh.
+ Tiếng khóc yếu/rè hoc không khóc.
+ Tin căn.
Sang chn lúc sinh.
Não úng thy.
Phu thut tim.
+ Ni soi: thy mt bên/hai bên dây thanh không di động.
Hp hthanh môn:
+ Tiếng rít hai thì (hít vào + thra).
+ Tin căn: có thể được đặt ni khí qun trước đây.
Màng dính dây thanh:
+ Tiếng khóc âm sc cao.
+ Có thbmt hi chng di truyn bm sinh nào đó (ví d. hi chng
Shprintzen).
U mch máu vùng h-thanh-môn:
+ 50% trường hp scó sang thương ngoài da đi kèm.
Nang vùng đáy lưỡi-hhng:
+ Thường biu hin lâm sàng ngay sau sinh.
+ Đôi khi phát hin khi khám hng.
+ Tiếng khóc thường bình thường.

3. ĐIU TR
3.1. Nguyên tc
– Tùy thuc vào mc độ bnh ta scó tng bin pháp điu trcth.
3.2. Điu trcth
3.2.1. Mc độ nh
– Phác đồ: Theo dõi + điu trhtr.
3.2.1.1. Theo dõi
Trên lâm sàng có tiếng rít thanh qun, và qua ni soi ghi nhn được các đặđim ca mm sn thanh qun.
Không có suy hô hp và không có bng chng chm tăng trưởng tr(tăng trưởng đều đặn ghi nhn được trên biu đồ tăng trưởng).
Nhng trường hp này có ththeo dõi và không cn can thip phu thut.
Có thtrn an vkhnăng tthoái lui ca bnh.
Tái khám định kvà theo dõi tăng trưởng cho ti khi bnh thoái lui.
3.2.1.2. Htr
Điu trtrào ngược ddày – thc qun (khi cn thiết).
Nếu nghi ngnên đánh giá và điu trtrào ngược.
Mm sn thanh qun và trào ngược là hai bnh lý thường có liên quan vi nhau, và bnh lý này có thlàm nng thêm bnh lý còn li.
Kim soát trào ngược có thgiúp ci thin mc độ tc nghn đường dn khí (bng cách làm gim phù nvà viêm niêm mc vùng thanh qun).
Nên cho bnh nhân ăn trong tư thế (đứng) thng người.
Bin pháp:
+ Ăn thc ăn đặc (thickened feeds).
+ Thuc:
Ranitidine: 4-10 mg/kg/ngày (ung) chia làm 2-3 ln, ti đa 300 mg/ngày.
Omeprazole: 0.5-1 mg/kg (ung) ngày 1 ln, ti đa 20 mg/ngày.
3.2.2. Mc độ trung bình
Phác đồ 1: Theo dõi + điu trhtr
Theo dõi:
Trên lâm sàng bnh nhân có tiếng rít thanh qun, co kéo cơ hô hp ph, khó cho ăn (bú), và st cân hoc tăng cân không đủ.
Có thể điu trbo tn (theo dõi). Cn đánh giá triu chng trào ngược và khó nut để điu trthích hp.
Nên theo dõi sát bnh nhân nhm phát hin xem bnh có trnng thêm không (tc nghn đường dn khí nhiu hơn hoc bú khó hơn).
Theo dõi cân nng xem có phù hp vi biu đồ tăng trưởng theo la tui hay không.
H
tr: điu trtrào ngược (khi cn thiết)
(Như đã trình bày trên, phn “Mc độ nh”)
Phác đồ 2: Phu thut + điu trhtr
Phu thut:
Chỉ định: khi bnh nhân btc nghn đường thnng và gây suy hô hp, hoc khi bnh nhân không thbú (ăn) đủ để tăng trưởng bình thường.
Phu thut thường dùng là phương pháp to hình sn phu-thanh thit nhm chnh hình li vùng thượng-thanh-môn và gii phóng stc nghn.
Mkhí qun khi cn thiết. Tuy nhiên, cn lưu ý đến các nguy cơ tai biến và di chng ca mkhí qun (tltvong liên quan đến mkhí qun là 2%).
Htr: điu trtrào ngược (khi cn thiết)
(Như đã trình bày trên, phn “Mc độ nh”)
Phác đồ 3: BiPAP1 + điu trhtr
Cho tháp lc dương hai thì (BiPAP3):
Chỉ định: nhng bnh nhân có ngng thlúc ng, hoc đã phu thut nhưng không giúp ci thin tình trng hoc nhng bnh nhân có chng chỉ định phu thut.
BiPAP cũng có thdùng như mt bin pháp giúp trì hoãn: ví d, BiPAP có thgiúp kéo dài khong thi gian gia hai ln phu thut.
Htr: điu trtrào ngược (khi cn thiết)
(Như đã trình bày trên, phn “Mc độ nh”)
3.2.3. Mc độ nng
Phác đồ 1: Phu thut + điu trhtr
Phu thut:
Bnh mc độ nng gp 10%-15% trường hp. To hình np phu-thanh thit nhm gii phóng tc nghn vùng thượng thanh môn là bin pháp thường được dùng.
Mkhí qun: (đã trình bày trên)
Htr: điu trtrào ngược (khi cn thiết)
(Như đã trình bày trên, phn “Mc độ nh”)
Phác đồ 2: BiPAP + điu trhtr
BiPAP: (đã trình bày trên)
H
tr: điu trtrào ngược (khi cn thiết)
(Như đã trình bày trên, phn “Mc độ nh”)

4. THEO DÕI
Cn theo dõi mi trường hp định kcho ti khi bnh thoái lui. Nếu quyếđịnh điu trbo tn thì ta nên theo dõi bnh nhân mi 3-6 tháng.
Cn đánh giá cân nng mi tháng nhm đảm bo bnh nhân tăng trưởng đầđủ.
Bilevel positive airway pressure (BiPAP)
Đối vi trường hp được phu thut, ta cn kim tra din tiến lâm sàng xem có đáp ng không.
Tư vn bmbnh nhân cn đưa bnh nhân tái khám nếu triu chng không ci thin.

5. BIN CHNG
Tc nghn đường dn khí nng, gây nguy him tính mng.
Các tai biến ca phu thut chnh hình thượng-thanh-môn, mkhí qun.
Trchm tăng cân.
Viêm phi do hít.

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.