1.2.1. Màng nhĩ
– Hình bầu dục, lõm ở giữa giống như hình nón, hợp với thành ống tai một góc 40 – 450.
– Kích thước: ĐK trên dưới: 9 – 10mm, ĐK ngang: 8 – 9mm. Dày: 0.1mm.
– Cấu tạo gồm 2 phần: Phần trên là màng Shrapnellchiếm ¼ diện tích MN. Phần dưới là màng căng chiếm ¾ diện tích MN gồm 3 lớp: biểu mô, lớp xơ, lớp niêm mạc.
1.2.2. Hệ thống xương con
Gồm: xương búa, xương đe, xương bàn đạp
- Xương búa gồm: đầu, cổ và cán búa có kích thước: Chiều dài xương búa: 7.76 ± 0.35mm, Chiều dài cán: 4.62 ± 0.35mm, Đường kính trước sau cán: 0.65 ± 0.06mm, Đường kính trong ngoài cán: 1.07 ± 0.13mm. Khối lượng: 23.62 ± 2.73mg
- Xương đe gồm: thân, ngành trên, ngành dưới. Kích thước: dài: 6.21 ± 0.41mm. Khối lượng: 26.68 ± 3.02mg
- Xương bàn đạp gồm: đế, hai gọng. Kích thước: cao: 3.33 ± 0.21mm. ĐK lớn đế đạp: 2.95 ± 0.19mm. ĐK nhỏ đế đạp: 1.46 ± 0.11mm. Độ dầy ở phần giữa đế đạp: 0.26 ± 0.04mm. Chiều cao chỏm: 0.82 ± 0.16mm. Đường kính dọc chỏm: 0.76 ± 0.07mm. Đường kính ngang chỏm: 1.02 ± 0.12mm. Khối lượng: 3.42 ± 0.8mg.