Điếc đột ngột

Man with hand on ear listening for quiet sound or paying attention

1. ĐỊNH NGHĨA
– Điếc đột ngt thường được hiu là mt bnh cnh điếc thn kinh giác quan xy ra mt cách đột ngt trên nhng bnh nhân không có tin ssuy gim sc nghe.
– Điếc đột ngt là mt cp cu tai mũi hng. Bnh có thdin biến trong vòng vài giờ đến vài ngày. Mc độ điếc và tính cht rt khác nhau, điếc có thxy ra mt bên tai hoc chai tai, mc độ tnghe kém nhẹ đến điếc nng hoàn toàn trên ít nht ba tn số liên tiếp. Tiến trin đôi khi có thtrli bình thường hoc gn bình thường, nhưng hu hết là điếc không hi phc nếu không được điu trkp thi.

2. NGUYÊN NHÂN SINH BNH
* Mt snguyên nhân hay các yếu tthun li như: đái tháo đường, bnh tim mch, nghin rượu, tình trng mt mi, stress, mang thai… Mt snguyên nhân được biết đến là:
Nguyên nhân do siêu vi trùng: virus gây quai b, zona, si, cúm.
Tình tr
ng nhim khun đường thtrên cp tính, có đến 25 % người bnh có thể bị điếc đột ngt, nguyên nhân có thlà do viêm nhim mê nhĩ – ni dch do virus.
Do tiếng n: điếc gây ra do tiếp xúc vi tiếng n trong mt thi gian dài thì din ra tt, bnh nhân khó nhn biết, bnh nhân snghe kém dn dn. Điếc đột ngt do tiếng n là điếc xy ra ngay lp tc sau khi nghe tiếng n, mt âm thanh quá to trong mt khonh khc hoc mt khong thi gian nht định.
Sthay đổi áp lc đột ngt có thgây rách màng Reissner và gây ra điếc tc thì.
U dây VIII: khong t1-15% bnh nhân bu dây VIII có triu chng đầu tiên là điếc đột ngt.
Rò ngoi dch: các tác nhân gây dò ngoi dch như chn thương khí áp, chn thương c tai… có thdn đến điếc đột ngt.
Các nguyên nhân mch máu: co tht mch máu, huyết khi, xut huyết tai trong, quá kết dính, lng cn…
Điếc tmin: điếc tiếp nhn không đối xng hai tai, khi phát và din biến xu đi trong vòng vài tun, có thkèm theo lit mt ngoi biên, xét nghim min dch và chn đoán điếc tmin dch.

3. CHN ĐOÁN
3.1. Triu ch
ng lâm sàng
Nghe kém: nghe kém có thxy ra đột ngt, tc thì, hoc din biến trong vòng mt gi, mt ngày hoc vài ngày. Nghe kém chai tai thường được phát hin ngay nhưng điếc mt bên tai thường gp hơn, nhng bnh nhân này thường đến khá mun, chỉ được phát hin tình c
Ù tai: 70 – 90 % bnh nhân điếc đột ngt có kèm theo ù tai, như ve kêu, như tiếng xay lúa hoc như còi tàu, nhiu khi ù tai là triu chng đầu tiên làm bnh nhân khó chu và phát hin ra điếc. Ù tai có thkéo dài trong vòng mt tháng, tuy nhiên mt số bnh nhân ù tai tn ti lâu dài, kckhi sc nghe đã được hi phc.
Chóng mt: 20 – 40 % có biu hin chóng mt, 10 % có biu hin chóng mt thoáng qua, chếnh choáng. Chóng mt có tht4 – 7 ngày, cá bit có thkéo dài vài tun. Nôn và bun nôn cũng thường xy ra nếu chóng mt nng.
Các triu chng khác: cm giác nng đầu, không phi là cơn đau rõ rt. St thường gp bnh nhân bcm cúm, viêm đường thtrên cp tính…

3.2. Cn lâm sàng
Thính lc đồ: đo thính lc đồ đơn âm phát hin điếc vi nhiu mc độ khác nhau, các dng điếc khác nhau, các tác githường phân làm bn loi như sau:
Nghe kém tn sthp là chính: thính lc đồ có dng đi lên, tiến trin và tiên lượng thường tt.
Nghe kém đều ctn sthp và cao: thính lc đồ có dng nm ngang, tiến trin và tiên lượng không tt bng typ 1.
Nghe kém tn scao là chính: thính lc đồ có dng đi xung, tiến trin và tiên lượng không tt lm.
Điếc hoàn toàn hay điếc sâu: thường tiên lượng xu, loi này nếu không điu trkp thi thì không có xu hướng tkhi.
Thăm khám tin đình.
Đo chc năng vòi nhĩ: loi trviêm tai tiết dch, đánh giá sbiến đổi áp lc dch tai trong.
X quang: chp CT scan, MRI tìm các bnh lý ca xương chũm, các khi u dây VIII, dây VII, u góc cu tiu não…
Các thăm khám tng th: mch, huyết áp, mt, chuyên khoa tim mch, ni tiết, các xét nghim cholesterol, lipid toàn phn, nghiên cu về đông máu…

4. PHÁC ĐỒ ĐIU TR
Điu tr: tùy theo nguyên nhân. Trước hết xác định vtrí tn thương là c tai hay sau c tai bng cách đo ABR.
* Điu trtheo nguyên nhân:
Nguyên nhân co tht mch máu.
Nguyên nhân tăng áp lc ni dch tai trong.
Nguyên nhân dò dch mê đạo.
Phác đồ điu tr: điếc đột ngt người trưởng thành, chưa rõ nguyên nhân (không có tin scao huyết áp, tiu đường, u dây thn kinh…), điu trt7-10 ngày.
Nhóm chng co tht vi mch: piracetam truyn tĩnh mch:
+ Piracetam 1g x 3-4 ng.
+ Ringer lactat hoc Gluco 5% 500ml truyn tĩnh mch chm 40 git/phút.
Thuc tăng cường tun hoàn não: Tanakan.
Nhóm corticoid: Solumedrol 40mg x 1 ltiêm tĩnh mch.
Nhóm chng dị ứng, kháng histamine:
+ Betaserc 24mg x 2 viên ung sáng/chiu.
+ Telfast 180mg x 1 viên ung sau ăn.
Vitamin nhóm B: Vitamin 3B x 2 viên ung sáng, chiu.
Tăng oxy: Tanakan x 4 viên ung sáng, chiu.
Kháng sinh và thuc chng viêm nếu cn.
Hn chế vn động.

5. TIÊN LƯỢNG VÀ BIN CHNG
* Điếc đột ngt thc slà mt cp cu tai mũi hng, vic chn đoán và điu trsm có mt tm quan trng đặc bit, sc nghe có thhi phc hoàn toàn nếu được điu trị kp thi, nếu để mun thì để li di chng điếc vĩnh vin.
* Tiên l
ượng phthuc các yếu tsau:
Bnh nhân được chn đoán và điu trsm dưới 7 ngày nhiu khnăng hi phc hoàn toàn.
Bnh nhân kèm theo các bnh lý ni khoa kết hp như cao huyết áp, tiđường…, vic kim soát tt các bnh lý này có vai trò rt quan trng. Bnh nhân bị điếđột ngt do siêu vi trùng như sau cúm, st cao kèm theo chóng mt, sau quai b…. tiên lượng thường khó hi phc.

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.