Chấn thương thanh khí quản

1. ĐỊNH NGHĨA
– Là tình trng tn thương hthng cu trúc và các thành phn ca thanh – khí qun làm biến đổi hình thái gii phu và chc năng ca thanh khí qun các mc độ khác nhau do các tác động cơ hc tbên trong hoc tbên ngoài thanh khí qun.

2. NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân chn thương ngoài thanh khí qun:
Chn thương trc tiếp do mt vt đụng dp vào vùng thanh khí qun.
Vết thương do ha khí chiến tranh. Ngày nay thường gp là do tai nn giao thông, tai nn sinh hot, tai nn lao động.

3. CHN ĐOÁN
3.1. Ch
n đoán xác định
Chn thương hthanh khí qun:
Khí hoc máu bn ra theo nhp thtvết thương.
Khó th: có thkhó thở độ I nếu tn thương nh, nhưng cũng có thkhó thở ở mc độ nguy kch nếu có tình trng phù n, xut tiết hoc máu chy nhiu vào đường thgây ra bít lp đường th. Nếu tn thương chỉ ở thanh qun có thcó tình trng khó ththanh qun (khó thchm, thì hít vào, có tiếng rít).
Khàn hoc mt tiếng: xut hin khi có tn thương dây thanh hoc khp nhn phu, hoc có thdo tn thương thn kinh thanh qun.
Tràn khí dưới da: tăng lên khi bnh nhân ho và có thgây khó th. Triu chng này có thkhông có hoc không rõ ràng khi tn thương rng và mthông ra ngoài. Trái li nếu lvào ca vết thương nhvà bcác bình din bên ngoài ngăn cn thì có thlàm trm trng thêm tình trng tràn khí và gây khó th, thm chí có thchèn ép tim dn ti tvong do tràn khí trung tht.
Khám vùng ccó thphát hin thy đường vào tngoài cho ti thanh khí qun qua đó có thể đánh giá được tình trng tn thương như: khung sn bgy vhoc mt, tình trng rách, gip nát hoc chy máu ca niêm mc, cân cơ…. Tuy nhiên vic thăm khám này chcó giá trtrong nhng giờ đầu sau chn thương, nếu mun scó tình trng phù nbiến dng hoc chy máu nhiu dn đến vic đánh giá không còn chính xác.
Soi thanh qun gián tiếp: ít khi làm được do bnh nhân không hp tác.
Chn thương kín thanh khí qun:
Ri lon phát âm: chyếu là khàn tiếng, gp thường xuyên nht.
Khó th: Cũng là triu chng hay gp tuy nhiên không hng định. Khó thcó thxut hin mun sau chn thương vài gi, thm chí có trường hp không xut hin khó thtrong 24 – 48giờ đầu.
Đau: đau xut hin vùng thanh khí qun, đau lan lên tai hoc đau tăng lên khi nut.
Ho: triu chng ho khc đờm ln máu sau chn thương là du hiu gi ý có tn thương trong lòng thanh khí qun.
Tràn khí dưới da: Do htrc thanh khí qun, có thlan tràn lên khp vùng cổ và mt, thm chí có thgây tràn khí trung tht dn đến tvong.
Soi thanh qun gián tiếp: phát hin niêm mc phù n, bm tím hoc tình trng rách ca niêm mc vùng thanh qun, sdi động bt thường ca hai dây thanh….
Ni soi thanh khí qun ng cng: chthc hin khi bnh nhân không khó th, cho phép đánh giá nhanh các tn thương nông ca niêm mc vùng thanh qun và hạ thanh môn.
Ni soi thanh khí qun ng mm: chthc hin khi bnh nhân không khó th, giá trcũng như ni soi ng cng nhưng cho phép đánh giá được tình trng khí qun.
3.1.2. Cn lâm sàng
a. X quang thường quy: không phát hin được tn thương sn có ththy hình nh đứt thanh thit, tràn khí dưới da, màng phi, trung tht, tn thương ct sng c.
b. Chp ct lp vi tính vùng thanh khí qun: Có ththy hình nh vcác cu trúc sn ca thanh qun như sn giáp, sn nhn, sn khí qun. Hình nh tn thương phn mm như khi máu tniêm mc, đứt thanh thit, rách màng nhn giáp, rách màng nhn khí qun. Hình nh tràn khí, trt sn phu, khp nhn giáp. Tóm li chp ct lp vi tính cung cp tương đối đầy đủ các hình nh tn thương ca thanh khí qun trên các bình din khác nhau và là bn đồ cho phu thut và các định hướng can thip xtrí.
3.2. Chn đoán phân bit
– Chn thương hhng: có du hiu tràn khí và ho khc máu nhưng soi thanh khí qun không thy có tn thương.

4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc điu tr
Đảm bo được hô hp trong nhng trường hp chn thương gây khó thmđộ nng đe da tính mng (mkhí qun hoc đặt ni khí qun).
Khôi phc li mt cách ti đa cu trúc gii phu và sinh lý hô hp – phát âm ca hthng thanh khí qun.
4.2. Sơ đồ/phác đồ điu tr

4.3. Điu trcth(ni khoa, ngoi khoa)
4.3.1. Điu trngoi khoa
– Điu trcp cu: Mkhí qun cp cu trong nhng trường hp có khó th.
– Điu trphc hi chc năng bng ngoi khoa:
+ Ph
u thut ni soi can thip: Dùng soi treo thanh qun cố định li khp nhn phu nếu có tn thương, đánh giá li đầy đủ tn thương, nếu có rách niêm mc có thể dùng dng cvi phu khâu li.
+ Phu thut chnh hình theo đường ngoài đơn thun: Tiếp cn qua đường rch ngang ctương ng vi màng giáp nhn, tách nhóm cơ dưới móng bc ltrc thanh khí qun và tiếp cn tn thương. Khâu phc hi li nhng vết rách niêm mc bng chtiêu 5.0 hoc 6.0. Sn vỡ được cố định bng chthép, chkhông tiêu hoc np vít. Trong đó cố định bng np vít là ti ưu nht. Nếu có đứt dây thanh thì btrước ca mi bên được khâu cố định vào sn giáp để tái to li mép trước. Nếu mt phn sn nhn bmt thì khâu phcân cơ dưới móng vào chkhuyết để tái to li.
+ Phu thut chnh hình theo đường ngoài phi hp đặt nong: Đường vào ca phu thut và phc hi các tn thương ging như trong trường hp chnh hình đơn thun và kết hp đặt ng nong. Cht liu đặt làm dng cnong có thlà ngón tay găng, ng ni khí qun, ng Abouker, Montgomery. Đặt dng cnong tdây thanh gicho ti vòng sn khí qun đầu tiên. Có thcố định dng cnong bng cách xuyên mt si chkhông tiêu đi qua dng cnong ngang mc băng thanh tht và si thhai ngang mc màng nhn giáp sau đó cố định các mũi chra da. Thi gian rút ng nong giao động t2 đến 6 tun.
+ Khâu ni khí qun tn tn: được chỉ định trong trường hp đứt tách ri nhn khí qun. Nếu sn nhn còn nguyên vn thì tiến hành khâu phc hi niêm mc bng chỉ tiêu, sau đó dùng các mũi chkhông tiêu ni btrên sn nhn đến bdưới ca vòng sn khí qun đầu tiên.
4.3.2. Điu trni khoa
* Được chỉ định trong nhng trường hp có tn thương niêm mc nông, không có biến đổi cu trúc khung thanh qun và không có tình trng khó thmà phi can thip.
Các b
ước điu trni khoa bao gm:
Nghngơi ti giường.
Không nói trong vài ngày để tránh làm tăng tình trng phù nvà tmáu.
Thoxy htr.
Làm mát và làm m không khí để ngăn nga tình trng xut tiết.
Chng phù nbng corticoid.
Kháng sinh chng nhim trùng.
Thuc kháng histamin H2 hoc c chế bơm proton chng trào ngược.
Nuôi dưỡng đường tĩnh mch.

5. TIÊN LƯỢNG VÀ BIN CHNG
– Nhng trường hp không khó ni soi, không có tn thương hoc tn thương nông thì có tiên lượng khquan. Sau 24 – 48 githeo dõi điu trni khoa bnh nhân có thể xut vin sau khi đã soi kim tra đánh giá li đường th.
– Nh
ng trường hp tn thương vphc tp cu trúc sn và niêm mc scó tiên lượng nng và dè dt hơn bi sinh lý và gii phu ca thanh khí qun đã btn thương nng n.
– Ch
n thương thanh khí qun có thgây ra biến chng tvong ngay do chn thương làm dch máu bít lp vào đường thhoc do tràn khí trung tht gây ra ép tim.

6. PHÒNG BNH
– Hu hết nguyên nhân chn thương thanh khí qun trong thi khin nay là do tai nn giao thông, để phòng bnh cn tuyên truyn nâng cao ý thc ca người dân khi tham gia giao thông cn có các phương tin bo him, bo hcn thiết và nghiêm chnh chp hành lut lgiao thông.

Comments

comments

BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.